Các dạng bài tập dung dịch hóa 8
Việc phân loại bài tập và phương pháp giải chung cho từng loại bài tập hoá học có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên và kết quả học tập của học sinh. Từ đó giúp học sinh nắm vững kiến thức đã được học, đồng thời rèn luyện các kỹ năng, kĩ xảo để học sinh thành thạo hơn trong việc sử dụng các kiến thức để làm các bài tập, tạo cho học sinh hứng thú say mê học tập bộ môn là biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học. Show I. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:1. Qua quá trình giảng dạy, nghiên cứu tài liệu, nội dung chương trình môn học, bài tập hoá học lớp 8 có thể chia thành các loại sau: + Bài tập tính theo công thứchoá học + Bài tập tính theo phươngtrình hoá học + Bài tập về dung dịch + Bài tập về chất khí + Bài tập về nhận biết, điều chế và tách chất. 2. Các kiến thức học sinh phải nắm được : Các định luật:
Các khái niệm: Chất, nguyên tố, nguyên tử, phân tử, công thức hoá học, phản ứng hoá học, hoá trị, dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch Các công thức tính : Số mol, khối lượng chất, nồng độ%, nồng độ mol/l II. CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆNA. BÀI TẬP TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC:
Cách giải :Tìm khối lượng mol phân tử AxByhoặc AxByCz Áp dụng công thức : %A = x.MAMAxBy x 100% ; %B = y.MBMAxBy x 100%
Bài giải Tính khối lượng mol:MCaCO3=40+ 12 + (16.3) =100 (gam) Thành phần % về khối lượng các nguyên tố: %Ca=40 x 100% = 40 % % C = 12 x 100% = 12 % % O = 3.16 x 100% = 48 %hoặc%O=100 ( 40 + 12 ) = 48%
áp dụng công thức : mA=x.MAMAxByxa; mB=y.MBMAxByxa hoặcmB=a mA
Bài giải : Tính khối lượng mol:MNa2CO3=2.23+12+ 16.3 = 106 gam mNa=2.23 x 50= 21,69 gam mO=3.16 x50= 22,64 gam
Dựa vào cơ sở lí thuyết, dữ kiện đề bài cho để tính khối lượng mol của nguyên tố từ đó xác định được nguyên tố cần tìm.
Bài giải Đặt công thức 2 oxit là R2Oxvà R2Oy. Ta có tỉ lệ: 16x2R = 22,5677,44 (I) Từ (I) và (II) => xy = 13,5 Nếu :x = 1y =3,5( loại ) x = 2y =7 Hai oxit đó là RO và R2O7 Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố hoặc tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
Nếu đề bài không cho dữ kiện M ( khối lượng mol ) .Gọi công thức cần tìm :AxByhoặcAxByCz(x, y, z nguyên dương) .Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : x:y:z= o/oAMA : o/oBMB : o/oCMC hoặc =mAMA : mBMB : mCMC =a:b:c( tỉ lệ các số nguyên,dương ) .Gọi công thức cần tìm :AxByhoặcAxByCz(x, y, z nguyên dương) .Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : MA.xo/oA = MB.yo/oB = MC.zo/oC = MAxByCz100
Nếu đề bài có dữ kiện M : Đặt tỉ lệ dọc
Bài giải : Chú ý:Đây là dạng bài không cho dữ kiện M Gọi công thức hợp chất là : FexOy Ta có tỉ lệ :x:y =7056 : 3016 = 1:1,5=2:3 Vậy công thức hợp chất : Fe2O3 B. BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCI. Phương pháp chung :Để giải được các dạng bài tập tính theo phương trình hoá học lớp 8 yêu cầu học sinh phải nắm các nội dung:
II. Một số dạng bài tập:
Tìm số mol chất đề bài cho: n =mM hoặc n = V22,4 Lập phương trình hoá học Dựa vào tỉ lệ các chất có trong phương trình tìm ra số mol chất cần tìm Chuyển đổi ra số gam hoặc thể tích chất cần tìm .
Ví dụ: Cho 6,5 gam Zn tác dụng với axit clohiđric .Tính :
Bài giải nZn=mM=6,565 = 0.1mol PTHH :Zn+2HCl ZnCl2+H2 1 mol2 mol1 mol 0,1 molx ? moly ? mol x= 0,2 mol và y = 0,1 mol Vậy thể tích khí hiđro :V=n.22,4=0,1.22,4 =2,24 lít Khối lượng axit clohiđric : m =nM =0,2.36,5 =7,3 gam
Trong trường hợp bài toán cho biết lượng cả 2 chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong 2 chất tham gia sẽ có một chất phản ứng hết, chất còn lại có thể hết hoặc dư sau khi phản ứng kết thúc. Do đó phải tìm xem trong 2 chất tham gia phản ứng chất nào phản ứng hết. Trong đónA: số mol chất A theo đề bài nB: số mol chất B theo đề bài So sánh 2 tỉ số : nếu nAa > nBb : Chất A hết, chất B dư Tính các lượng chất theo chất phản ứng hết
Giải: nP=m.M = 6,2.31 = 0,2mol Sau phản ứng Oxi dư, nên sẽ tính toán theo lượng chất đã dùng hết là 0,2 mol P
Theo phương trình hoá học :4P+5O2 to 2P2O5 4 mol 2 mol 0,2 molx?mol Khối lượng P2O5:m =n.M=0,1 . 152= 15,2 gam
Trong thực tế, một phản ứng hoá học xảy ra phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như nhiệt độ, chất xúc táclàm cho chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là hiệu suất dưới 100%. Hiệu suất của phản ứng được tính theo một trong 2 cách sau: Cách 1. Hiệu suất phản ứng liên quan đến khối lượng sản phẩm : H% =Khối lượng sản phẩm thực tế Khối lượng sản phẩm lý thuyết.100% Cách 2. Hiệu suất phản ứng liên quanđến chất tham gia: H% =Khối lượng chất tham gia thực tế Khối lượng chất tham gia lý thuyết . 100% Chú ý: Khối lượng thực tế là khối lượng đề bài cho Khối lượng lý thuyết là khối lượng tính theo phương trình b. Bài tập vận dụng
Bài giải Phương trình hoá học :CaCO3toCaO+CO2 100 kg56 kg 150 kgx ? kg Theo hochoahoc.com Share this:Like this:Like Loading... |