Các bài tập Hóa 8 nâng cao có đáp an
Hoá học lớp 8 là môn học mới được bắt đầu học từ chương trình lớp 8. Do đó, kiến thức Hoá học lớp 8 sẽ là những kiến thức cơ bản nhất của môn Hoá. Hay còn được gọi là kiến thức nền tảng môn Hoá. Trong Hoá học, các bạn sẽ được học về lý thuyết và những dạng bài tập. Để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học tập. Chúng tôi có tổng hợp 40 bài tập nâng cao Hoá 8. Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới. Một số dạng bài tập Hoá lớp 8Trong chương trình Hoá lớp 8, các bạn sẽ được học một số dạng bài tập sau: Phần 1: Công thức hoá học và tính theo công thức hoá học
Phần 2: Phương trình hoá học, tính theo phương trình hoá học Mỗi dạng sẽ có bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Các bạn hãy luyện tập chăm chỉ các dạng bài cơ bản và từ đó vận dụng vào giải bài tập nâng cao Hoá 8. Có thể bạn quan tâm: Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp huyện Kinh nghiệm học Hoá họcHoá là môn học không quá khó nếu các bạn chăm chỉ học ngay từ đầu. Trong hoá học, quan trọng nhất là nguyên tử, phân tử, CTHH và phương trình hóa học. Đối với bài tập nâng cao, các bạn cần nắm vững kiến thức lý thuyết để viết PTHH đúng. Luyện tập nhiều dạng bài nâng cao sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ học tập rất nhanh. Chúc các bạn học tốt. Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm: Thu Hoài Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8 tổng hợp một số bài tập hay và khó môn Hóa lớp 8. Bạn đang xem: Bài tập hóa 8 nâng cao có đáp án Bài tập hóa học lớp 8 nâng cao có lời giải này là tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo nhằm luyện tập và củng cố lại kiến thức.Để học tốt môn hóa học 8 cũng như đạt kết quả cao trong các kì thi, mời các bạn cùng tải tài liệu hóa học 8 nâng cao này về ôn luyện.Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 năm 2020 – Đề 1Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 năm 2020 – Đề 2Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 năm 2020 – Đề 3 40 BÀI TẬP NÂNG CAO HOÁ 8Bài 1. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta có:nFe = 11,2/56 = 0,2 molnAl = m/27 molXét thí nghiệm 1Phương trình phản ứngFe + 2HCl → FeCl2 + H20.2 0.4 0.2 0.2 (mol)Dung dịch sau phản ứng có chứa: FeCl2 (0.2 mol) và có thể có axit dưXét thí nghiệm 2Phương trình phản ứng:2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2m/27 m/54 3m/54 (mol)Dung dịch sau phản ứng có chứa: Al2(SO4)3 hoặc có thể có axit còn dưVì sau khi phản ứng cái kim đồng hồ cân nặng vẫn ở vị trí cân bằng nên ta có thể suy luận như sau: Khối lượng kim loại Al khi cho vào cốc A trừ đi khối lượng đã mất đi là khí H2 ở cốc A phải bằng Khối lượng kim loại Al cho vào cốc B trừ đi lượng khí H2 thoát ra ở cốc BVậy ta có phương trình cân bằng khối lượng của 2 cốc như sau:Cốc A (mFe – mH2) = Cốc B (mAl – mH2)11.2 – 0.2.2 = m – 6m/5448m = 583.2 => m = 12,15 (g)Bài 2. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.Đáp án hướng dẫn giảia) Chất rắn từ màu đen chuyển dần sang đỏ. Có hơi nước xuất hiện.Do phản ứng xảy ra ko hoàn toàn nên sau pu thu đc hỗn hợp gồm Cu, CuOGọi x, y lần lượt là số mol của Cu, CuO.=> 64x + 80y = 16,8(1)nCuO ban đầu = 20/ 80 = 0,25 molPhương trình hóa học:CuO + H2 b) Vì ở cùng đk thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên: Cu + H2O (1)Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (2)Số mol H2 là 0,6 molGọi số mol H2 tham gia phản ứng 1 là x mol (0,6 > x > 0)Số mol H2 tham gia pư 2 là (0,6 − x) molTheo phương trình hóa học 1:nCuO = nH2 = x (mol)Theo phương trình hóa học 2:nFe2O3 = 1/3nH2 = (0,6 − x):3 (mol)Theo bài khối lượng hh là 40 gamTa có phương trình: 80x + (0,6−x)160 : 3 = 40Giải phương trình ta được x = 0,3Vậy nCuO = 0,3 (mol);nFe2O3 = 0,1 (mol)nCuO = 0,3 (mol);%mCuO = (0,3.80.100):40 = 60%%mFe2O3 = (0,1.160.100):40 = 40%Bài 9.1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.Bài 10. Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng:Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al.Cân ở vị trí thăng bằng. Tính a, biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình:CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO22 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2……………………….. Xem thêm: Tra Cứu Điểm Thi Tốt Nghiệp Thpt 2016 : Thí Sinh Tra Cứu Điểm Dễ Dàng, Thuận Lợi Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8Tóm tắt kiến thức Hóa học 8Trên đây pesleague.vn đã gửi tới bạn đọc Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8, giúp các bạn học sinh rèn luyện với các dạng bài tập nâng cao khó, chuẩn bị cho các kì thi học sinh giỏi. Để có kết quả cao hơn trong học tập, pesleague.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà pesleague.vn tổng hợp và đăng tải. Bạn đang xem: Bài Tập Hóa 8 Nâng Cao Có Đáp Án Article post on: edu.dinhthienbao.com
Bạn đang đọc bài viết từ chuyên mục Hóa học tại website https://edu.dinhthienbao.com. Was this helpful? Source: edu.dinhthienbao.com Via @: edu.dinhthienbao.com Article post on: edu.dinhthienbao.com
Bài tập Hóa học lớp 8 nâng cao số 1 tổng hợp một số bài tập hay và khó môn Hóa lớp 8. Bài tập hóa học lớp 8 nâng cao là tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo nhằm luyện tập và củng cố lại kiến thức. Bạn đang xem: Bài tập nâng cao hóa 8 có lời giải Để học tốt môn hóa học 8 cũng như đạt kết quả cao trong các kì thi, mời các bạn cùng tải tài liệu hóa học 8 nâng cao này về ôn luyện. 1. Bài tập nâng cao hóa học 8 Bài 1: Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A Bài 2: Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học CaO, P2O5, Al2O3 (Viết phương trình phản ứng nếu có) Bài 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: FeS2 + O2 --> SO2 + Fe2O3 FexOy + CO --> FeO + CO2 FexOy + HCl --> FeCl2y/x + H2O KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Bài 4: Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375. Bài 5: a. Nung hoàn toàn 15,15gam chất rắn Amthu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8 Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X) Bài 6: Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt. a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy b. Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng? Bài 7: Biết tổng số các loại hạt proton, electron và nơtron trong nguyên tử R là 28, trong đó số hạt không mang điện là 10. Xác định số proton trong nguyên tử R. Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHy (x, y nguyên dương) trong bình oxi, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Xác định công thức hóa học của chất hữu cơ X. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ X là 44 (gam/mol) Bài 9: Cho 4,8 gam một kim loại M vào dung dịch chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết để phản ứng hết với lượng kim loại M trên. Xác định kim loại M. Bài 10: Xác định lượng MgSO4.7H2O kết tinh khi làm lạnh 1642 gam dung dịch bão hòa từ 100oC xuống 0oC. Biết độ tan của MgSO4 ở 100oC và 0oC lần lượt là 73,8 g và 20 g. Bài 11. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết? b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không? c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO? Bài 12. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Xem thêm: Những Bài Thơ Tình Yêu Hay, Buồn, Cô Đơn Và Vô Cùng Tâm Trạng 2. Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Cho hỗn hợp 2 KL Na và Fe vào H2O dư thì chỉ có Na pư 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 1 2 + CuO ---> Cu + H2O 0,5 NaOH = 1 × 40 = 40 g => C% NaOH = mct/ mdd ×100 = 40/160×100 = 25% Bài 2: Cho các mẫu thử vào nước dư ta biết được: Al2O3 không tan CaO, P2O5 tan tạo dung dịch CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Cho quỳ tím vào 2 dung dịch trên nhận ra: CaO tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2 làm quỳ tím chuyển thành màu xanh P2O5 tác dụng với nước tạo thành H3PO4 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ Bài 3: 4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3FexOy +(x -y) CO → xFeO + (x - y) CO2 FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Bài 4: => 44a + 2b + 64c = 44a + 44b + 44c => 2b + 64c = 44b +44c => 42b = 20c => b:c = 20: 42 = 10: 21 Vì MCO2 = 44 (g/mol) => Tỉ khối của X chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ mol của H2 và SO2 => a:b:c = a: 10: 21 Bài 5: Gọi công thức của A là KxNyOz (x,y,z là số nguyên dương, tối giản) Ta có: Vì B là công thức đơn giản nhất nên ta được: x = 1, y = 1, z = 2 Bài 6: nKClO3 = 24.5/122.5 = 0.2 mol nP= 4.96/31 = 0.16 mol nC = 3/12 = 0.25 mol PTHH 2KClO3 5O2 + 2P 2P2O5 (2)O2 + C CO2 (3)Bảo toàn khối lượng ta có mO2 = mKClO3 - mchất rắn = 24,5 - 17,3 = 7,2 (g) nO2= 7,2/32 = 0,225 mol nKClO3 = 2/3.nO2 = 2/3.0,225 = 0.15 mol mKClO3 pứ = 0,15. 122,5 =18,375 g %KClO3 = 18.375/24,5.100 = 75% Bài 7: Ta có: p + e +n = 28 2P + nơtron = 28 ( vì p = e) (*) Theo đề bài ta có: 2P = 10 => p = 10:2 =5 proton = electron = 5 hạt Thay 2p = 10 vào phương trình (*) ta được: 10 + n = 28 nơtron = 28 - 10 nơtron = 18 Bài 8: Phương trình phản ứng hóa học. CxHy + (x + y/4)O2 xCO2 + y/2H2OTa có tỉ lệ mol: Công thức hóa học của X có dạng C3H8có khối lượng mol bằng: 12.3 + 1.8 = 44 (gam/mol) => Thỏa mãn giá trị đề bài cho. Công thức hóa học của chất hữu cơ X: C3H8 Bài 9: Số mol H2SO4 ban đầu bằng: Theo đầu bài, ta có nH2SO4 bđ = nH2SO4pư - nH2SO4 dư 0,25 = nH2SO4pư + nH2SO4 dư. 25%/100% => nH2SO4 pư = 0,2 (mol) Phương trình phản ứng của kim loại M có hóa trị n với dung dịch H2SO4: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 molKhối lượng kim loại M bằng: mM = nM.MM 4,8 = M = 12n Lập bảng:
Vậy kim loại M là magie (Mg) Câu 10: Gọi khối lượng MgSO4 có mặt trong 1642 gam dung dịch bão hòa là x (gam) => khối lượng nước trong dung dịch: mH2O = 1642 - x (g) Ở 80oC 100 gam H2O hòa tan được 73,8 gam MgSO4. (1642 - x) gam H2O hòa tan được x gam MgSO4 Rút ra Đặt số mol của MgSO4.7H2O tách ra là a (mol) => Lượng nước còn lại trong dung dịch sau quá trình kết tinh là: mH2O = 944,8 - 126.a (g). Ở 20oC 100 gam H2O hòa tan được 20 gam MgSO4. (944,8 - 126.a) gam H2O hòa tan được y gam MgSO4. Rút ra Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMgSO4 = 697,2 = y + 120a => y = 697,2 - 120a (2) Thay (2) vào (1) ta có: 100 (697,2 - 120a) + 2520a = 18896 => a = 5,36 (mol) Khối lượng MgSO4.7H2O = 246.a = 1318,85 (gam) Câu 11. a. mhh = 37.2 g 37.2/65 kl 0.418 Kl 2SO4 → FeSO4 + H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Để kim loại tan hết thì : nkl = naxit 0.418 H2SO4 Hỗn hợp tan hết, axit dư b. Nếu dùng 1 lượng Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước => 0,57.2 1,14 2SO4 vẫn như cũ vẫn là 1 mol => hỗn hợp ko tan hết c. n CuO = 0,6 n H2 = a + b H2 + CuO → Cu + H2O a+b..a+b => a + b = 0,6 (**) Từ (*) và (**) ta có hệ: 65a + 56b = 37,2 a + b = 0,6 Giải ra được: a = 0,4 b = 0,2 => m Zn = 26 g m Fe = 11,2 g Câu 12. THH: CuO + H2 Cu + H2O (1)Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2)Số mol H2 là 0,6 mol Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol (0,6>x>0) Số mol H2 tham gia pư 2 là (0,6−x) mol Theo PTHH 1: nCuO = nH2 = x (mol) Theo PTHH 2: nFe2O3 = 13nH2 = (0,6−x) : 3 (mol) Theo bài khối lượng hh là 40g Ta có pt: 80x + (0,6−x) 160:3 = 40 Giải pt ta được x=0,3 Vậy nCuO = 0,3(mol); nFe2O3 = 0,1(mol) %mCuO = (0,3.80.100) : 40 = 60% %mFe2O3 = (0,1.160.100):40 = 40% ...................... Để có kết quả cao hơn trong học tập, bdkhtravinh.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà bdkhtravinh.vn tổng hợp và đăng tải. |