Bảo mật sinh trắc học là gì năm 2024
Trong thời buổi công nghệ phát triển như hiện nay, việc bảo vệ thông tin và quyền riêng tư ngày càng trở nên khó khăn hơn. Đôi khi mật khẩu hay mã pin lại là hình thức dễ bị vô hiệu hoá và đánh cắp thông tin. Chính vì thế cần có một biện pháp bảo mật mạnh mẽ hơn và nhanh hơn. Sinh trắc học là một trong số đó! Vậy sinh trắc nghĩa là gì? Show
Biometric (sinh trắc học) là từ ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lap, trong đó bio có nghĩa là cuộc sống và metric là thước đo. Chúng ta có thể hiểu nôm na sinh trắc học có nghĩa là thước đo các đặc điểm sinh học của mỗi người.Sinh trắc học là thước đo đặc điểm sinh học của riêng mỗi người Cụ thể hơn, sinh trắc học là phương pháp kỹ thuật số dựa trên các đặc tính về sinh học hoặc vật lý đề định danh một cá nhân. Sinh trắc học sử dụng các tiêu chí duy nhất để chứng minh danh tính của một người ví dụ như dấu vân tay, khuôn mặt, giọng nói. Phương pháp này đảm bảo độ an toàn và tin cậy hơn bởi mỗi đặc điểm của một người đều không hề giống nhau, kể cả anh, chị, em sinh đôi. Sinh trắc học hoạt động như thế nào?Sinh trắc học được thúc đẩy sử dụng trong bảo mật bởi sự tiện lợi, đơn giản và an toàn mà nó mang lại. Phương pháp này dựa vào những đặc điểm riêng biệt của mỗi người để làm “chìa khóa”, giúp nhận biết, kiểm chứng độ xác thực của chủ thể. Một số phương pháp sinh trắc khoa học thậm chí còn có thể sử dụng số liệu về hình dạng để xác thực mà không cần chạm vào cơ thể. Nguyên tắc để xác định sinh trắc học chính là dựa vào nền tảng so sánh. Hệ thống sẽ có những bản lưu trữ về những đặc điểm nhận dạng không thay đổi theo thời gian bao gồm vân tay, giọng nói, khuôn mặt hay mẫu võng mạc và so sánh với những đặc điểm thông tin của người dùng khi đưa ra yêu cầu. Nếu dữ liệu khớp với nhau, người dùng sẽ được cấp quyền truy cập. Khi phân tích về thành phần của thiết bị sinh trắc học, chúng ta cần nhắc đến 3 phần sau:
Xác thực Sinh trắc họcXác thực sinh trắc học là hình thức bảo mật được thực hiện bằng cách đo lường và so sánh các chức năng sinh trắc học của người dùng để xác minh rằng người đưa ra yêu cầu là người hợp lệ. Nếu các đặc điểm sinh trắc học của người dùng đang cố gắng truy cập vào một hệ thống trùng khớp với đặc điểm của một người hùng hợp lệ thì sẽ được cấp quyền truy cập. Dấu vân tay là đặc điểm được dùng nhiều và lâu đời nhất. Những đặc điểm về sinh trắc học này còn có thể áp dụng vào công việc đi chấm công vân tay xác nhận giờ làm hoặc được xem như một vé vào cổng. Nhận dạng Sinh trắc họcNhận dạng sinh trắc học là quá trình xác định danh tính của một người, trả lời cho câu hỏi “Bạn là ai?” Mục đích của nhận dạng sinh trắc học là để nắm bắt và lưu trữ thông tin của một người. Những dữ liệu này có thể đến từ gương mặt, bản ghi âm giọng nói hoặc dấu vân tay của người dùng. Các dữ liệu này sẽ được lưu trong kho lưu trữ, phục vụ cho quá trình so sánh với sinh trắc học của người khác khi cần thiết. Ưu và nhược điểm của hệ thống Sinh trắc họcĐối với mỗi phương pháp đều chưa thể mang lại sự tuyệt đối hoàn toàn, sinh trắc học cũng vậy. Dưới đây là những phân tích về ưu điểm và nhược điểm của phương pháp này. Những ưu điểm, tiện lợiSinh trắc khoa học mang đến những điểm tiến bộ hơn so với các phương pháp cũ như sau:
Những nhược điểm không thể bỏ quaBên cạnh những ưu điểm nổi bật như trên, sinh trắc học vẫn còn những hạn chế cần được cải thiện:
Phân loại sinh trắc học hiện nay – Các loại dấu hiệu sinh trắc họcSinh trắc học thường được sắp xếp thành 2 nhóm:
Sinh trắc học sinh lýSinh trắc học vật lý dựa vào các yếu tố sinh học chủ yếu gồm vân tay, hình dạng bàn tay, mắt và hình dạng luôn mặt. Ngoài ra đối với phân tích sinh học, các yếu tố như DNA, máu, nước bọt, nước tiểu cũng sẽ được xét nghiệm và phân tích chuyên sâu hơn. DNADNA là một chất hoá học được tìm thấy trong mỗi tế bào của cơ thể con người. DNA chứa vật liệu di truyền và gen, thứ khiến cho mỗi cá nhân là độc nhất. Tất cả các bộ phận của con người như tóc, máu, da,… đều có chưa DNA, để lấy được mẫu này thường dùng que swab ngoáy vào phần má trong miệng. Xét nghiệm DNA có thể giúp nhận dạng ra chủ thểTaiTai không chỉ là một bộ phần dùng để lắng nghe mà còn góp phần tiết lộ những đặc điểm để nhận dạng mỗi người. Đây là một cách nhận dạng được sử dụng từ rất lâu đời tại Pháp. Thông thường trên nững bộ hồ sơ của tội phạm thường được chụp ảnh tai kèm theo ảnh khuôn mặt và dấu vân tay. Với sự phát triển của xã hội, các công nghệ giúp xác định nhân thân qua tai cũng ngày càng dễ dàng hơn. Mống mắtMống mắt là khu vực có màu (thường là nâu hoặc xanh lam), có cấu trúc mỏng, bao lấy đồng tử. Mống mắt có công dụng điều chỉnh đường kính và kích cỡ của đồng tử. Vị trí của mống mắtPhương pháp sinh trắc học thông qua mống mắt cần sử dụng một máy ảnh hồng ngoài. Ban đầu, máy ảnh cần ở gần mắt (không cần quá sát mắt) để có thể ghi lại đầy đủ chi tiết. Tuy nhiên hiện nay công nghệ càng ngày càng phát triển, vì vậy đã có loại máy có thể chụp cách vài bước chân, thậm chí có thể chụp khi người dùng đang di chuyển lại gần. Võng mạc mắtVõng mạc nằm ở phía sau mắt hay còn gọi là màng thần kinh, có chức năng tiếp nhận các kích thích từ ánh sáng bên ngoài truyền về trung khu phân tích thị giác. Võng mạc được nuôi dưỡng bởi các mạch máu phía dưới giúp tạo nên cấu trúc đặc biệt của mỗi người và có thể nhận dạng qua sinh trắc học. Tĩnh mạch củng mạc mắtCủng mạc là phần màng cứng màu trắng bao quanh giác mạc, chiếm đến 80% giác mạc. Củng mạc được hỗ trợ bởi mạng lưới các tĩnh mạch, các tĩnh mạch được phân bố cả bên trái và bên phải, sẽ được hiển thị rõ khi chụp bằng camera tiêu chuẩn, camera hồng ngoại hoặc máy ảnh của điện thoại thông minh. Thông qua các loại camera phù hợp sẽ thấy được tĩnh mạch củng mạc mắtKhuôn mặtKhuôn mặt là một trong các yếu tố thông dụng để xác định sinh trắc học và nhận biết một người nào đó. Phương pháp sinh trắc học khuôn mặt sử dụng nhiều khía cạnh và bộ phận trên khuôn mặt. CNN là một kỹ thuật được tạo ra để tổng hợp những hình ảnh khổng lồ về các gương mặt để làm thông tin so sánh với những gương mặt khác. Hình học ngón tayHình học ngón tay là phương pháp phân tích chiều dài, diện tích, độ rộng và khoảng cách giữa các ngón tay. Quá trình xác định hình học ngón tay hiện nay được nâng cấp với hình ảnh 3 chiều giúp kết quả kiểm tra được chính xác, loại bỏ sự tác động của các tác nhận như ánh sáng, màu da. Phân tích hình học ngón tay nhằm xác định được danh tính của một cá nhânDấu vân tayDấu vân tay được hình thành từ các đường gờ nổi trên bề mặt da, thường có hình tròn hoặc hình xoắn ốc. Các đường gờ này giúp độ bám được tốt hơn, đồng thời tạo ra những cơ sở để xác định danh tính. Ở mỗi người, mỗi vùng da sẽ có sự sắp xếp hình dạng, vị trí, độ liên tục của vân tay khác nhau, tạo thành đặc điểm nhận dạng riêng biệt. Trên thế giới chắc chắn sẽ không thể có 2 người có dấu vân tay giống hệt nhau dù là người thân hay anh chị, em trong gia đình. Khi thực hiện, dấu vân tay được ghi lại bằng những máy quét, tay sẽ đặt lên trên con lăn và để tiếp xúc với những vùng da cần thiết phải xác nhận và thu thập dữ liệu sinh trắc vân tay. Xem thêm: KHÁM PHÁ các chủng vân tay và tính cách điển hình [2023] Hình học bàn tay Sinh trắc bàn tay được dựa trên sự kết hợp với sinh trắc học ngón tay. Hình ảnh bàn tay được úp xuống phía dưới và được xác định qua chiều dài, chiều rộng, bề ngang và diện tích của bàn tay. Những thông tin sau khi phân tích sẽ được ghi lại, lưu vào cơ sở dữ liệu và sử dụng để xác mình danh tính cho những lần tiếp theo. Hình học bàn tay được xác định dựa trên chiều dài, chiều rộng, bề ngang và diện tích bàn tayNhịp timMỗi cá nhân sẽ có nhịp tim khác nhau, tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và nhiều yếu tố bên ngoài ảnh hướng tới. Sự khác biệt về hình dạng, kích thước, tình trạng van tim và đặc biệt là nhịp tim sẽ góp phần xác định được nhân thân của người dùng. Các đặc điểm của nhịp tim vẫn xảy ra bình thường trừ khi bị bệnh tật, đau tim, đột quỵ,… Dựa vào tình trạng sức khoẻ mà mỗi người có nhịp tim khác nhauMùiCó một sự thật rằng cơ thể của mỗi chúng ta đều tỏa ra những mùi rất tự nhiên và mỗi người có một mùi khác nhau. Phương pháp sinh trắc học về mùi có thể phân biệt được mùi và không cần tiếp xúc, do đó người dùng có thể hoàn toàn yên tâm với phương án này. Ở một số loài động vật cũng có khứu giác rất nhạy, có thể phân biệt mùi của người lạ với người quen, tuy nhiên đối với con người cần có các thiết bị phân tích khứu giác chính xác. Tĩnh mạchDạng sinh trắc học thông qua tĩnh mạch vừa mới được phát triển gần đây. Dựa vào sự sắp xếp các tĩnh mạch ở ngón tay và bàn tay có thể xác định được đặc điểm và nhân thân của người đó. Mô hình xác định tĩnh mạch này được chụp bằng sự hỗ trợ của nguồn sáng hồng ngoại gần chiếu qua ngón tay, bàn tay và chờ ghi lại được kết quả trên màn hình. Giọng nóiGiọng nói của một người khi họ nói chuyện là kết quả và sự kết hợp của nhiều yếu tố trong cơ thể như chiều dài dây thanh quản, tình trạng cổ họng, tone giọng,… Giọng nói khi phát ra có thể đo được độ dài sóng và tần số riêng và được phân tích bằng phần mềm sử dụng trí tuệ nhân tạo để tạo ra kho dữ liệu khổng lồ. Thông qua những yếu tố như âm điệu, trọng âm, tần số, cách luyến, nối chữ,… mà hệ thống có thể so sánh để nhận biết được thân phận của từng người và xây dựng dữ liệu sinh trắc học giọng nói. Giọng nói của mỗi người có độ trầm, bổng và tiết tấu khác nhauDấu hiệu sinh trắc học sinh trắc học hành viSinh trắc học hành vi hân tích dựa vào các thói quen và đặc điểm trong độc đáo của mỗi cá nhân. Hệ thống sinh trắc sẽ sử dụng các kỹ thuật để phân tích và lưu trữ thông tin về dáng đi, khả năng đánh máy vi tính và chữ ký riêng biệt của người dùng. Dáng điMỗi người có một dáng đi khác nhau phụ thuộc vào chiều cao, độ rộng bước chân, tốc độ di chuyển, vóc dáng hoặc các bộ phận khác như đùi, bàn chân. Với mỗi đặc điểm khi đứng yên hoặc khi chạy bộ sẽ giúp máy ảnh chụp lại được khoảnh khắc của người dùng để phân tích được chính xác. Vóc dáng, chiều cao, tốc độ di chuyển sẽ làm dáng đi khác nhauKhả năng đánh máy vi tínhCác hành động khi gõ máy tính sẽ được ghi lại và bổ sung vào hồ sơ thông tin về cách gõ phím để so sánh. Những người có đặc điểm đánh máy riêng sẽ được phân biệt và đánh giá thông qua tốc độ gõ phím, lỗi sai chính tả và khả năng gõ 10 ngón. Chữ kýViệc sử dụng chữ ký từ lâu đã không còn xa lạ nữa, nhưng hiện tại thông qua việc áp dụng kỹ thuật sinh trắc khoa học hiện đại đã cống hiến phần nào cho việc ghi nhận và đánh giá tính cách một người. Chữ ký cá nhân của mỗi người sẽ không giống nhauLịch sử hình thành và phát triển của Sinh trắc họcPhương pháp sinh trắc học được xuất hiện ở nhiều quốc gia từ thời Babylon. Theo như các nghiên cứu, ở thời kỳ này đã thấy xuất hiện các dấu vân tay trên các viên đất sét vào 500 năm trước Công Nguyên. Các thương nhân Trung Quốc cũng từng dùng bàn tay và bàn chân trẻ em để xác nhận chúng. Bên cạnh đó, ở Ai Cập cổ đại cũng đã dùng biện pháp nhận diện qua các đặc điểm trên cơ thể. Thời xưa có thể dùng bàn tay và bàn bàn chân để xác định danh tínhGiả thuyết Dấu vân tay là duy nhất được đề cập đến năm 1788 bởi J.C.Mayer, tuy nhiên phải đến năm 1823, tiến sĩ Pa Jinjie mới chứng minh được bàn tay được bao phủ bởi 1 lớp các nếp nhăn tạo nên đường vân cụ thể, khác nhau và độc nhất. Đến năm 1880, tiến sĩ Henry Faulds công bố nghiên cứu về sinh trắc vân tay của mình và cho biết chúng có thể dùng để định dạng cá nhân. Ông cũng là người đặt nền móng cho việc thu thập dấu vân tay dựa vào mực in truyền thống. Sau này, một nhà nhân chủng học khác là Francis Galton đã phát huy nghiên cứu của Faulds và khái quát, đặt tên cho các mẫu vân tay như đường vòng, đường ngoằn ngoèo, hình elip, hình vòng bụng,… Mãi đến năm 1990, Edward Richard Henry đã phát triển hệ thống phân loại dấu vân tay được dùng cho tới hiện nay. Sinh trắc để làm gì? Ứng dụng của Sinh trắc học trong đời sốngPhát minh ra sinh trắc học là một sự tiện lợi và vĩ đại, nó mang đến nhiều lợi ích cho người dùng, hỗ trợ lưu trữ, tìm kiếm và mang lại nhiều thuận lợi cho con người trong nhiều lĩnh vực. Môi trường pháp luật và an ninh công cộngĐể đảm bảo giữ gìn một xã hội văn minh, an toàn cần có sự nỗ lực của nhân dân nói chung và các chiến sĩ công an nói riêng để cùng loại bỏ những hành vi, những tội phạm nguy hiểm. Nhiều trường hợp những kẻ xấu có hành vi tinh vi còn lẩn quẩn ngoài vòng pháp luật gây hoang mang dư luận. Chính vì thế chúng ta càng thấy được tầm quan trọng của việc định danh. Ví dụ trường hợp 1 kẻ giết người đang lẩn trốn, nếu có được dấu vân tay, camera dáng người hoặc một số bộ phận khác sẽ hỗ trợ tìm thấy tội phạm nhanh hơn. Việc định danh hỗ trợ cho việc truy bắt tội phạm nhanh hơnQuân sựĐối với lĩnh vực quân sự, phương pháp sinh trắc học có thể ứng dụng nhận diện khuôn mặt vào chống khủng bố hoặc bạo loạn. Ngoài ra sinh trắc học còn có khả năng giúp nhận ra đồng đội chính xác trên chiến trường. Sinh trắc để làm gì? Sinh trắc học được ứng dụng rất nhiều trong lĩnh vực quân sựKiểm soát biên giới, di cư, du lịchNgày nay, chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng tăng cao, người người đi du lịch nhà nhà đi du lịch. Chính vì nhu cầu di cư, du lịch tăng cao sẽ khiến nhiều thành phần trà trộn hoặc vượt biên trái phép, có thể gây ra nhiều hành vi không tốt. Chính vì thế, sinh trắc học góp phần xác định danh tính của người du lịch vào nước hợp lệ, dễ theo dõi và tránh những cười có mưu đồ không tốt. Hơn thế nữa, khi có những người vượt biên trái phép, máy quét sẽ xác nhận khuôn mặt và vân tay để có thể tìm ra họ. Để đảm bảo chuyến bay, hành khách cần kiểm tra danh tính trước khi lên máy bayChúng ta có thể thấy sự xuất hiện của sinh trắc học tại sân bay hoặc các hãng hàng không. Phương pháp này cho phép so sánh mối tương đồng giữa thông tin trên sổ hộ chiếu và người sở hữu nó. Sinh trắc học thực hiện so sánh dựa vào khuôn mặt, dấu vân tay được nhìn thấy so với thông tin được lưu trên hệ thống. Y tế và trợ cấp xã hộiSinh trắc học được sử dụng trong hệ thống quốc gia có liên quan đến chứng minh thư, thẻ căn cước công dân hoặc thẻ bảo hiểm y tế. Để nhận được những quyền và ưu đãi của mình, người dùng có thể dùng dấu vân tay để nhận dạng hoặc thông qua gương mặt. Quyền lợi về y tế và trợ cấp được xác nhận nhờ dấu vân tay hoặc gương mặtCăn cước công dân và quản lý dân cư, xã hộiHiện nay sinh trắc học trong việc quản lý dân cư, xã hội được cải tiến liên rất nhiều. Đặc biệt là ở việc đăng ký làm căn cước công dân cho toàn bộ người dân. Căn cước công dân có gắn chip giúp bảo mật thông tin tốt hơn, khó làm giả nhằm các mục đích xấu. Ngoài ra thẻ còn kết hợp sinh trắc vân tay, lưu trữ thông tin cá nhân như dấu vân tay, gương mặt, đặc điểm nhận dạng cá nhân, cho phép xác thực chính xác con người, đảm bảo an toàn trong các giao dịch. Thẻ căn cước công dân là loại giấy tờ giúp xác định danh tính của mỗi ngườiQuản lý thiết bị cá nhân như điện thoại di động, thẻ ngân hàngHiện nay sinh trắc học được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực và hỗ trợ quản lý thông tin cá nhân của người dân một cách tiện lợi và an toàn hơn. Một số ví dụ quen thuộc thường thấy như dùng sinh trắc học để mở khóa điện thoại hoặc thực hiện các giao dịch với thẻ ngân hàng. Sinh trắc học giúp quản lý các thiết bị thông minh, tài khoản ngân hàngCác dòng điện thoại thông minh có chức năng dùng xác thực vân tay, khuôn mặt để mở khoá điện thoại, xác nhận giao dịch ngân hàng mà không cần nhập mật khẩu. Giáo dụcCó rất nhiều trung tâm giáo dục hiện nay đang sử dụng phương pháp Sinh trắc vân tay để giúp các học viên xác định được những khả năng của bản thân và định hướng phát triển có hiệu quả. Sinh trắc vân tay và khám phá tiềm năng con trẻMột trong những trung tâm giáo dục đang thực hiện hiệu quả sinh trắc học vân tay chính là trung tâm giáo dục UPO. Tại trung tâm, các phụ huynh có thể đăng ký test Sinh Trắc Vân Tay miễn phí để phần nào nắm bắt được tính cách của con. Ba mẹ cũng có thể nhận thức được thế mạnh của con để xây dựng phương pháp học tập hợp lý, định hướng công việc phù hợp với khả năng của bé để có thể thăng tiến tốt hơn trong tương lai. Những câu hỏi thường gặp về sinh trắc họcDữ liệu sinh trắc học là gì?Theo đó dữ liệu sinh trắc học chính là một bản tổng hợp các đặc điểm độc nhất của cá nhân (dấu vân tay, khuôn mặt, ADN,…) được lưu trữ trên cơ sở hệ thống dữ liệu. Việc lấy sinh trắc học cũng chính là việc thu thập các đặc điểm nhận dạng của cá nhân như lăn lấy vân tay, quét nhận dạng khuôn mặt,… để hình thành dữ liệu sinh trắc học. Lấy sinh trắc học là gì?Lấy sinh trắc học là các biện pháp để thu thập dữ liệu sinh trắc học. Mẫu sinh trắc học là gì?Mẫu sinh trắc học chính là một dữ liệu sinh trắc học đã được thu thập. Do những lợi ích mà sinh trắc học mang lại, trong tương lai phương pháp này sẽ ngày càng được tập trung phát triển và ứng dụng nhiều hơn nữa. Hy vọng những thông tin vừa rồi đã đem lại kiến thức bổ ích và phần nào giải đáp các câu hỏi cho bạn về sinh trắc học. Tác giả/Tham vấn: LÊ ĐẶNG MINH NHẬT Founder - CEO Công Ty CP Tiềm Năng Vô Hạn UPO Thầy Lê Đặng Minh Nhật là nhà đào tạo, nhà nghiên cứu tâm lý giáo dục vời hơn 10 năm giảng dạy và đào tạo hơn 30.000 học viên toàn quốc. Thầy cũng là nhà huấn luyện và tư vấn cho đội ngũ nhân sự và khách hàng của các tập đoàn và doanh nghiệp: FPT, PQC hospitality, J&T express, Amyra, ILA, RMIT, AIA EXCHANGE, Chubb Life, Global Media… "Giáo dục nào đâu phải là quần áo để khoác lên cho đẹp, bởi giáo dục vốn dĩ là khơi dậy cái đẹp từ bên trong mỗi đứa trẻ" chính là châm ngôn của thầy trong giáo dục con trẻ. Sinh trắc học và bảo mật là gì?Theo ông Dũng, công nghệ sinh trắc học (Biometric) là cách thức nhận diện và xác minh cá nhân thông qua các đặc điểm sinh học như dấu vân tay, mẫu mống mắt, giọng nói, hình ảnh khuôn mặt... Công nghệ này được xem là hạn chế tối đa khả năng làm giả và có tính bảo mật cao nhất hiện nay. Thiết lập sinh trắc học là gì?Sinh trắc học (biometrics) là một lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng công nghệ liên quan đến việc xác minh danh tính và nhận dạng con người dựa trên các đặc điểm sinh học duy nhất của họ. Các đặc điểm sinh học này có thể bao gồm vân tay, giọng nói, khuôn mặt, chữ viết tay, mống mắt, v.v. Sinh trắc học khuôn mặt là gì?Sinh trắc học khuôn mặt là việc phân tích và so sánh đặc điểm gương mặt của người dùng với các thông tin đã được lưu trữ sẵn. Sim trắc học là gì?Sinh trắc học (biometrics) là một ngành khoa học sử dụng các đặc điểm sinh học của con người để nhận dạng và xác thực danh tính. Các đặc điểm sinh học này có thể bao gồm dấu vân tay, mống mắt, khuôn mặt, giọng nói, mẫu da,... |