Bảng đánh giá dinh dưỡng sga năm 2024
Ngày đăng:
13/03/2024
Trả lời:
0
Lượt xem:
148
SUBJECTIVE GLOBAL ASSSESSMENT (SGA) – Công cụ đánh giá tình trạng dinh dưỡng chủ quan toàn diệnĐánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân có nguy cơ suy dinh dưỡng giúp nhận diện nguyên nhân suy dinh dưỡng, phân loại mức Show
MALNUTRITION UNIVERSAL SCREENING TOOL (MUST) – Công cụ sàng lọc Dinh dưỡng phổ cậpCông cụ sàng lọc dinh dưỡng phổ cập – MALNUTRITION UNIVERSAL SCREENING TOOL (MUST) là một công cụ đơn giản, giúp đánh giá nhanh tình NUTRITIONAL RISK SCREENING (NRS) – Công cụ sàng lọc dinh dưỡng cho người bệnhBộ câu hỏi đánh giá NRS được thiết kế và phát triển nhằm đánh giá nhanh nguy cơ dinh dưỡng cho các đối tượng người HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÔNG CỤ SGAPHẦN 1: BỆNH SỬ1. Thay đổi cân nặng (6 tháng qua) Hãy điền những thông tin và tính % thay đổi cân nặng mà bạn thu thập. Hỏi bệnh nhân hoặc người nhà có thấy bệnh nhân bị sụt cân không và mức độ sụtcân thế nào?( Điền vào bảng đã ghi sẵn)2. Sụt cân gần đây (2 tuần qua) Sụt cân ( chú ý tính cân nặng ở bệnh nhân bệnh nhân không phù ) Cân nặng ổn định; Các loại thay đổi (tăng, ổn định, sụt cân) làm tương tự ở cảngười lớn và trẻ em.Các câu hỏi gợi ý đối với thay đổi cân nặng: Gần đây cân nặng của bệnh nhân có thay đổi không (trong 6 tháng qua)? Nếu sụt cân, bao nhiêu? Có bất kỳ thay đổi cân nặng trong 2 tuần qua? Đứa trẻ tăng trưởng/tăng cân phù hợp với độ tuổi trong 6 tháng qua có phảikhông? Hỏi cha/mẹ trẻ số lượng cân tăng. Nếu không tăng trưởng/tăng cân, đứa trẻ giữ cân hoặc sụt cân trong 6 tháng quaphải không? Trong 2 tuần qua?Tiêu chuẩn đánh giá sụt cân:Bệnh nhân đã có sụt cân và tiếp tục sụt cân thì nguy cơ suy dinh dưỡng cao hơn các bệnh nhân sụtcân trước đây nhưng gần đây cân nặng ổn định hoặc tăng cân.Tiêu chí Cách đánh giá A B CThay đổi cânnặng trong 6tháng gần đâyCách 1: % sụt cân = Số cân nặng sụt/số cân 6tháng trước đâyCách 2: % sụt cân = (Số cân nặng hiện tại-sốcân nặng nên có)/số cân nặng nên có (số lẻchiều cao * 0,9)<5% 5-10%>10%Thay đổi cânnặng trong 2 tuầngần đâyNhư trên 0% <5% >5%3. Khẩu phần ăn Ghi lại thay đổi chế độ ăn và tìm ra thay đổi trong chế độ ăn và thời gian thay đổi. Hãy nhớ rằng các bệnh nhân dưới 6 tháng tuổi thường có bữa ăn dịch lỏng (ví dụ,sữa mẹ, sữa công thức) Thay đổi chế độ ăn rõ rệt bệnh nhân có khả năng bị suy dinh dưỡng Chế độ ăn dưới mức chuẩn : là tiêu thụ các loại thực phẩm số lượng ít hơn vớituổi của trẻ, thanh thiếu liên và người lớn. Chế độ ăn dịch lỏng đầy đủ ( 6 tháng)- Các thực phẩm lỏng ăn bằng miệng (súphoặc công thức), ăn qua ống thông (súp hoặc công thức) hoặc dinh dưỡngđường tĩnh mạch Chế độ ăn lỏng thiếu calo- (nguy cơ dinh dưỡng cao) Bệnh nhân có bất thường trong khẩu phần ăn so với thường ngày của họ trongthời gian dài có nhiều nguy cơ bị suy dinh dưỡngCác câu hỏi gợi ý: Khẩu phần ăn của người bệnh gần đây có thay đổi không? Nếu có, thay đổi như thế nào? Bệnh nhân đã bắt đầu ăn số lượng khác nhau và cácloại thực phẩm khác nhau phải không? Vì sao? Sự thay đổi này bắt đầu từ bao nhiêu lâu? Có thực hiện bất cứ điều gì để cải thiệnkhẩu phần không?Tiêu chí Cách đánh giá A B CThay đổi khẩuphần ănGiảm năng lượng/bữa ( Nếu chia số lượngthức ăn trong một bữa làm 4 phần thì anh/chịăn hết bao nhiều ?)0% <25% >25%4. Triệu chứng dạ dày- ruột: Ghi lại các dấu hiệu dạ dày-ruột bao gồm nôn, buồn nôn, tiêu chảy, và chán ăn(không có cảm giác thèm ăn hoặc cảm giác đói) Những yếu tố liên quan đến dinh dưỡng- nếu xuất hiện gần như hàng ngày và kéodài trên 2 tuần. Phải xem xét nếu các triệu chứng không kéo dài quá hai tuầnnhưng vẫn tồn tại hoặc tiếp tục xấu đi.Tiêu chí Cách đánh giá A B CTriệu chứng hệtiêu hóaChán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón KhôngcóCó Có vànặngngón trỏ3. VùngngựcQuan sátxương sườn ởđường náchgiữa/ cácxương sườndướiĐánh giá sựlấp đầy haynhô ra củaxương sườnLộ rõ xươngsườnLộ một ítxương sườnKhôngnhìn thấyxươngsườn2. Đánh giá teo cơ- Yêu cầu: Đánh giá đối xứng 2 bên để loại bỏ teo cơ do thần kinh- Vị tri: Cơ bám trên xương phẳng, xương nổi rõ ( cơ thái dương, cơ delta, cơ ngựclớn, cơ gian ngón tay, cơ tứ đầu đùi)- M ục đích: Đánh giá m ức đ ộ nhô c ủa x ươngTên cơ Vị trí Yêu cầu Phân loạiC B A1ơ tháidươngVùng tháidương-Đứng trướcBN-Yêu cầu BNquay đầu sangmột bênLõm rõ,không có cơHơi lõm Có thể thấycơ2. Delta, cơthang, cơngực lớn-Nhìn mỏmcùng vai-Nhìnxương đòn-Tay BN đểdọc thân người-Nhìn phíatrước và sau-Lộ rõ xươngđòn-Lộ rõ mỏmcùng vai- Góc tạo bởicánh tay vớivai và vai vớicổ là vuông-Mỏm cùngvai nhô ramột ít-Xương đònnhô ra một ít-Xươngđòn: Khôngnhìn thấy ởnam, ở nữnhìn thấy 1ít-Góc tròn ởcánh tay vớivai, vai vớicổ3ơ gianngón tayNhìn cơ ởmặt bênngón trỏ- BN sấp bàntay- Ngón cái bấmmột lực vàongón trỏ để cơnổi rõLõm rõ Hơi lõm Cơ nổi rõ4ơ tứ đầuđùi- Đầu gôi- Vùngtrước đùiBN ngồi-Vị trí đầu gối:góc cẳng chânvới đùi-Vị trí trướcđùi: góc cẳng-Xương bánhchè nhô-Nhìn rõđường thẳngtrên đùi-Xươngbánh chenhô ít-Mặt trongđùi hơi lõm-Cơ nhô ra-Xươngkhông nhìnthấy-Đùi trònchân với đùi =phân biệt lớpmỡ với lớp cơ3. Đánh giá phùVị trí Theo tácgiảPhân loạiC B AMắt cáchânO’Sullivan Đàn hồi trở lại >31 giâyĐàn hồi trở lại <30 giâyKhông có dấu hiệu củaphù-Đàn hôi trở lại ngay saubỏ tay-Không có hiện tượnglõm da tại nơi ấnHogan Lõm sâu > 6mmLõm sâu < 4mm4. Đánh giá cổ chướng = khám hiện tại ( không hỏi tiền sử)Kỹ năng: Nhin - GõA: Bình thườngB ( nhẹ và trung bình): Có dịchC ( nặng ): Cổ chướng rõ, dễ nhận raPHẦN 3: CÁCH TÍNH ĐIỂM SGAPhương pháp SGA không phải tính bằng điểm số. Điểm nguy cơ dinh dưỡng tổng thểkhông dựa vào mối nguy cơ riêng lẻ, không nên sử dụng hệ thống tính điểm cứng nhắcdựa trên các tiêu chuẩn cụ thể.Hầu hết tính điểm từ:Phần 1: Sụt cân. Khẩu phần ăn.Phần 2: Giảm khối cơ. Giảm dự trữ mỡ.Chỉ số gợi ý nhiều đến tính điểm “A” hoặc ít nguy cơ dinh dưỡng• Cân nặng bình thường hoặc gần đây tăng cân trở lại.• Khẩn phần ăn bình thường hoặc cải thiện khẩu phần ăn.• Mất lớp mỡ dưới da tối thiểu hoặc không mất.• Không giảm khối cơ hoặc giảm tối thiểu.Chỉ số gợi ý nhiều đến tính điểm “ B” hoặc tăng nguy cơ dinh dưỡng• Sụt cân tổng thể mức độ vừa đến nặng trước khi nhập viện ( 5- 10%)• Khẩu phần ăn có thay đổi ( ăn ít hơn bình thường < 50%)• Mất lớp mỡ dưới da, giảm nhiều hoặc mất khoảng 2cm |