Bài tập tính khối lượng nguyên tử lớp 7

[1]

DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TÍNH KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ



A. Lý thuyết & Phương pháp giải


- Khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử:


+] Khối lượng của một electron: me = 9,1094.10-31 kg.


+] Khối lượng của một proton: mp = 1,6726.10-27 kg.


+] Khối lượng của một nơtron: mn = 1,6748.10-27 kg.


Nhận xét: Proton và nơtron có khối lượng xấp xỉ nhau và chúng lớn hơn khối lượng của electron khoảng 1836 lần, do đó có thể coi khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử [khối lượng của các electron là không đáng kể, có thể bỏ qua].


- Nguyên tử có khối lượng vơ cùng nhỏ bé, nếu tính bằng đơn vị gam thì số trị q bé, khơng tiện sử dụng. Do đó, quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC, kí hiệu quốc tế là u.


Chú ý:


+] Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.


Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính theo đơn vị cacbon.


1 đvC = 1/12.mC ; mC = 19,9265.10-27 kg


⇒ 1 đvC = 1/12.19,9265.10-27 = 1,6605.10-27 [kg].



Vậy mp ≈ mn ≈ 1u; me ≈ 0,00055u.


+] Nguyên tử hiđro có khối lượng nhẹ nhất.


+] Nguyên tử khối của một số nguyên tố hay gặp [trang 42 – SGK hóa học 8].


Số proton Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Nguyên tử khối Hóa trị


1 Hiđro H 1 I


2 Heli He 4


3 Liti Li 7 I


4 Beri Be 9 II


5 Bo B 11 11 III

[2]

7 Nitơ N 14 III, II, IV…


8 Oxi O 16 II


9 Flo F 19 I


10 Neon Ne 20


11 Natri Na 23 I


12 Magie Mg 24 II



13 Nhôm Al 27 III


14 Silic Si 28 IV


15 Photpho P 31 III, V


16 Lưu huỳnh S 32 II, IV,VI


17 Clo Cl 35,5 I, …


18 Agon Ar 39,9


19 Kali K 39 I


20 Canxi Ca 40 II


.


.


.


24 Crom Cr 52 II, III, …


25 Mangan Mn 55 II, IV, VII…

[3]

29 Đồng Cu 64 I, II


30 Kẽm Zn 65 II



35 Brom Br 80 I, …


47 Bạc Ag 108 I


56 Bari Ba 137 II


80 Thủy ngân Hg 201 I, II


82 Chì Pb 207 II, IV


B. Ví dụ minh họa


Ví dụ 1: Biết ngun tử nhơm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một ngun tử nhơm là


A. 5,32.10-23g.


B. 6,02.10-23g.


C. 4,48.10-23g.


D. 3,99.10-23g.


Hướng dẫn giải: Chọn C


mAl ≈ ∑mp + ∑mn = 13u + 14u = 27u.


Có 1u = 1,6605.10-27kg ⇒ mAl = 27. 1,6605.10-27.1000 = 4,48.10-27g.



Ví dụ 2: Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon? Hướng dẫn giải:


Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC; nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC.


⇒Nguyên tử magie nặng hơn 24/12 = 2 lần nguyên tử cacbon.


Ví dụ 3: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào?


Hướng dẫn giải:


Nguyên tử khối của nitơ = 14 đvC


⇒ Nguyên tử khối của X = 4 x 14 = 56 [đvC]

[4]

C. Bài tập vận dụng Câu 1: Nguyên tử khối là


A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam. B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC. C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam. Đáp án


Chọn C.


Câu 2: Nguyên tử khối của clo là A. 71 đvC.



B. 35,5 gam. C. 71 gam. D. 35,5 đvC. Đáp án Chọn D.


Câu 3: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là


A. 8,553. 10-23 g.


B. 2,6605. 10-23 g.


C. 0,16605. 10-23 g.


D. 18,56. 10-23 g.


Đáp án Chọn C.


⇒ 1 đvC = 1/12.19,9265. 10-23 = 0,16605. 10-23 [g].


Câu 4: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X


A. Lưu huỳnh. B. Sắt.


C. Nitơ. D. Can xi. Đáp án Chọn A

[5]

Theo bài ra, ta có: 4.24 = 3.M ⇒ M = 4.24/3 = 32 đvC Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh [S].


Câu 5: Khối lượng tương đối của một phân tử H2O là


A. 18 đvC. B. 18 gam. C.34 đvC. D. 18kg. Đáp án Chọn A.


Khối lượng tương đối của một phân tử nước = MH2O = 2.1 + 16 = 18 [đvC].


Câu 6: Biết nguyên tử nitơ gồm có 7 proton, 7 nơtron và 7 electron. Khối lượng của toàn nguyên tử nitơ


A. 14 gam. B. 21 gam.


C. 2,34. 10-23 gam.


D. 2,34. 10-27 gam.


Đáp án Chọn C. Ta có:



mC = ∑mp + ∑me + ∑mn = 7. 1,6726.10-27 + 7. 9,1094.10-31 + 7.1,6748.10-27


= 2,34.10-26kg = 2,34.10-23 gam.


Câu 7: Trường hợp nào đưới đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?


A. proton, m = 0,00055u, q = 1+. B. nơtron, m = 1,0086u, q = 0. C. electron, m = 1,0073u, q =1-. D. proton, m = 1,0073u, q = 1-. Đáp án


Chọn B.


A sai vì mp ≈ 1u.


C sai vì me ≈ 0,00055u.

[6]

Câu 8: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng xấp xỉ 3u. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là


A. 1 và 0. B. 1 và 2. C. 1 và 3. D. 3 và 0. Đáp án Chọn B.


Ta có: mP ≈ mn ≈ 1u


Tổng số hạt n và p trong hạt nhân nguyên tử này là: = 3


Nguyên tử có 1 electron ở lớp vỏ nguyên tử nên sẽ có 1 proton trong hạt nhân. Suy ra số hạt nơtron trong hạt nhân là 2.


Câu 9: Hai nguyên tử Mg nặng gấp mấy lần nguyên tử O? A. 1.


B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án Chọn C.


Khối lượng của 2 nguyên tử Mg là 2.24 = 48đvC. Khối lượng của nguyên tử O là 16 đvC.


Tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tử Mg so với nguyên tử O là: 48 : 16 = 3 lần. Vậy 2 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử oxi.


Câu 10: Tỉ số về khối lượng của electron so với proton là A. 1836.


B. 5,4463.


C. 5,4463.10-4.


D. 0,055. Đáp án Chọn C.

[7]

[8]

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường PTNK, Chuyên HCM [LHP-TĐN-NTH-GĐ], Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường


Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức


Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh


Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia

Video liên quan

Chủ Đề