Bài dịch unit 2 lớp 9

LISTEN AND READ – UNIT 2: CLOTHING

For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs. The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk tunic that is slit on the sides and worn over loose pants. Traditionally, it was frequently worn bv both men and women. The desian and material used for men were different from those used for women. Nowadays, women usually wear it, especially on special occasions. However, many Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work, because it is more convenient.

Now fashion designers want to change the traditional ao dai. Some have printed lines of poetry on the ao dai, so they look modern and very fashionable. Other designers have taken inspiration from Vietnam’s ethnic minorities.

They have visited villages and studied traditional designs and symbols such as suns, stars, crosses, and stripes. They have added these patterns to the ao dai, so Vietnamese women can continue to wear the unique dress, which is now both traditional and fashionable.

Dịch:

Trải qua nhiều thế kỉ, những thi sĩ, văn sĩ và nhạc sĩ đã đề cập đến áo dài trong những tác phẩm thi ca, tiểu thuyết và ca khúc. Ao dài là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Ao dài bao gồm 1 áo tơ lụa rộng, dài, được xẻ 2 bên tà áo và mặc phủ ngoài quần ống rộng. Theo truyền thống, áo dài thường xuyên được cả đàn ông và phụ nữ mặc. Kiểu dáng thiết kế và chất liệu sử dụng may áo dài cho đàn ông thì khác vổi áo của phụ nữ . Ngày nay, phụ nữ vẫn thường mặc áo dài, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ hiện nay thường thích mặc những trang phục hiện đại tại công sở hơn, vì nó tiện lợi hơn.

Hiện nay, nhiều nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thông. Một số nhà thiết kế đã in những dòng thơ trên áo dài, vì vậy trông chúng hiện đại và thời trang hơn, số khác lại lấy cảm hứng từ những dân tộc thiểu số của Việt Nam.

Họ đã đến thăm viếng nhiều thôn xóm, bản làng và nghiên cứu những kiểu dáng thiết kế và biểu tượng truyền thống như mặt trời, ngôi sao, đường chéo, đường sọc. Họ đã thêm thắt những hoa văn, họa tiết này vào chiếc áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc chiếc áo độc đáo này, mà giờ đây nó vừa mang vẻ truyền thống, lại vừa hợp thời trang.

Giải:

a. Complete the sentences. Use the information from the passage. [Hoàn thành câu. Sử dụng thông tin từ đoạn văn.]

  1. For a long time the "áo dài" has been the subject of poems, novels and songs. [Trong một thời gian dài, 'áo dài' đã là chủ đề của thơ ca, tiểu thuyết và âm nhạc]
  2. The "ao dai" is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants. [Ao dài bao gồm 1 áo tơ lụa rộng, dài, được xẻ 2 bên tà áo và mặc phủ ngoài quần ống rộng.]
  3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work. [Đa số phụ nữ Việt Nam thích mặc quần áo hiện đại nơi công sở hơn]
  4. Some designers have modernized the áo dài by printing lines of poetry on it. [Một vài thiết kế hiện đại hóa áo dài bằng việc in những dòng thơ lên áo]
  5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes. [Một phương án thay thế khác là thêm biểu tượng như là mặt trời, sao, sọc ngang và kẻ dọc]

b. Answer the questions. [Trả lời câu hỏi.]

  1. Who used to wear the ao dai by tradition? [Theo truyền thống thì ai từng mặc áo dài]
    => By tradition, both men and women used to wear the ao dai. [Theo truyền thống, cả nam và nữ từng mặc áo dài]
  2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days? [Tại sao phần lớn phụ nữ Việt Nam thích mặc quần áo hiện đại hơn ngày nay?]
    => The majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days because it is more convenient. [Phần lớn phụ nữ Việt Nam ngày nay thích mặc trang phục hiện đại hơn vì nó thuận tiện hơn]
  3. What have fashion designers done to modernize the ao dai? [Các nhà thiết kế thời trang làm gì để cách tân áo dài]
    => Fashion designers have printed lines of poetry on the ao dai, or have added symbols such as suns, stars, crosses and stripes to the ao dai. [Các nhà thiết kế đã in những vần thơ lên áo dài, hoặc thêm các biêu tượng như là mặt trời, ngôi sao, sọc ngang và dọc]

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 9 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

2. LISTEN ANDREAD [Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs. The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk tunic that is slit on the sides and worn over loose pants. Traditionally, it was frequently worn bv both men and women. The desian and material used for men were different from those used for women. Nowadays, women usually wear it, especially on special occasions. However, many Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work, because it is more convenient.

Now fashion designers want to change the traditional ao dai. Some have printed lines of poetry on the ao dai, so they look modern and very fashionable. Other designers have taken inspiration from Vietnam’s ethnic minorities.

They have visited villages and studied traditional designs and symbols such as suns, stars, crosses, and stripes. They have added these patterns to the ao dai, so Vietnamese women can continue to wear the unique dress, which is now both traditional and fashionable.

Dịch bài đọc:

Trải qua nhiều thế kỉ, những thi sĩ, văn sĩ và nhạc sĩ đã đề cập đến áo dài trong những tác phẩm thi ca, tiểu thuyết và ca khúc. Ao dài là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Ao dài bao gồm 1 áo tơ lụa rộng, dài, được xẻ 2 bên tà áo và mặc phủ ngoài quần ống rộng. Theo truyền thống, áo dài thường xuyên được cả đàn ông và phụ nữ mặc. Kiểu dáng thiết kế và chất liệu sử dụng may áo dài cho đàn ông thì khác vổi áo của phụ nữ . Ngày nay, phụ nữ vẫn thường mặc áo dài, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ hiện nay thường thích mặc những trang phục hiện đại tại công sở hơn, vì nó tiện lợi hơn.

Hiện nay, nhiều nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thông. Một số nhà thiết kế đã in những dòng thơ trên áo dài, vì vậy trông chúng hiện đại và thời trang hơn, số khác lại lấy cảm hứng từ những dân tộc thiểu số của Việt Nam.

Họ đã đến thăm viếng nhiều thôn xóm, bản làng và nghiên cứu những kiểu dáng thiết kế và biểu tượng truyền thống như mặt trời, ngôi sao, đường chéo, đường sọc. Họ đã thêm thắt những hoa văn, họa tiết này vào chiếc áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc chiếc áo độc đáo này, mà giờ đây nó vừa mang vẻ truyền thống, lại vừa hợp thời trang.

a]   Complete the sentences. Use the information from the passage.

[Hoàn chỉnh câu. Sử dụng thông tin từ đoạn văn.]

1. For a long time the ao dai has been the subject of__________

2. The ao dai is described as a____________ .

3. The majority of Vietnamese women prefer______________ .

4. Some designers have modernized the ao dai by printing                               

5. Another alternative is to add___________ .

Hướng dẫn giải: 

1. For a long time the "áo dài" has been the subject of poems, novels and songs.

2. The "ao dai" is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants.

3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.

4. Some designers have modernized the áo dài by printing lines of poetry on it.

5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.

Tạm dịch: 

1. Từ rất lâu áo dài là đề tài cho những bài thơ, tiểu thuyết và những bài hát.

2. Áo dài được mô tả như một dải lụa dài được xẻ hai bên và mặt với quần dài rộng.

3. Đa số phụ nữ Việt Nam đều thích mặc trang phục hiện đại lúc làm việc.

4. Một số nhà thiết kế đã hiện đại hóa áo dài bằng việc in những dòng thơ lên đó.

5. Một thay thế khác là thêm vào những biểu tượng như mặt trời, ngôi sao, dấu cộng và đường kẻ. 

b]  Answer the questions.

[Trả lời câu hỏi.]

1. Who used to wear the ao dai by tradition?

2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days?

3. What have fashion designers done to modernize the ao dai?

Hướng dẫn giải: 

1. By traditionally, both men and women used to wear the ao dai.

2. The majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days because it is more convenient.

3. Fashion designers have printed lines of poetry on the ao dai, or have added symbols such as suns, stars, crosses and stripes to the ao dai.

Tạm dịch:

1. Theo truyền thống, ai đã từng mặc áo dài?

=> Theo truyền thống, cả đàn ông và phụ nữ đều mặc áo dài.

2. Tại sao ngày nay đa số phụ nữ Việt Nam thích mặc trang phục hiện đại lúc làm việc?

=> Ngày nay đa số phụ nữ Việt Nam thích mặc trang phục hiện đại lúc làm việc bởi vì tiện lợi hơn.

3. Các nhà thiết kế thời trang đã làm gì để hiện đại hóa áo dài?

=> Các nhà thiết kế thời trang đã in những dòng thơ lên đó, hoặc thêm vào những biểu tượng mặt trời, ngôi sao, dấu chéo và đường kẻ lên áo dài.

Loigiaihay.com

Page 2

3. SPEAK [Nói]

a]  Match the phrases to the pictures.

[Nối những cụm từ với các bức tranh]

1. a colorful T-shirt                      

2. a plaid skirt                                 

3. a plain suit

4. a short-sleeved blouse

5. a sleeveless sweater                    

6. a striped shirt  

7. baggv pants     

8. faded jeans               

9. blue shorts

 Hướng dẫn giải: 

a - 1. a colorful T-shirt                                   

b - 5. a sleeveless sweater

c - 6. a striped shirt                                              

d - 3. a plain suit

e - 8. faded jeans                                              

f - 4. a short - sleeved blouse

g - 7. baggy pants                                                

h - 2. a plaid skirt

i - 9. blue shorts

Tạm dịch: 

1. áo phông nhiều màu

5. áo len cọc tay

6. áo sơ mi kẻ 

3. bộ vest trơn 

8. quần jeans bạc màu

4. áo nữ ngắn tay

7. quần dài ống rộng

2. váy kẻ ca-rô

9. quần ngắn nam màu xanh

b]    Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survev about students' wear. Then interv iew members of another group. The words in section a] may help you.

[Thực hành từng nhóm nhỏ. Viết hai câu hỏi nữa cho phần cuối của khảo sát này về sự ăn mặc của học sinh. Sau đó phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ ở bài tập a] có thể giúp em.]

Casual clothes: What do you usually wear on the weekend?

                        Why do you wear these clothes?

Favorite clothes: What is your favorite type of clothing? Why?

 School uniform: Is it comfortable?

                          What color is it?

Clothes for special occasions:

Hướng dẫn giải: 

What do you usually wear on special occasions?

Where do you often buy these clothes?

Tạm dịch: 

- Quần áo thường ngày: Bạn thường mặc gì vào cuối tuần?

Tại sao bạn mặc trang phục như vậy?

- Trang phục yêu thích: Trang phục yêu thích của bạn là gì? Tại sao?

- Đồng phục ở trường: Có thoải mái không?

Nó màu gì?

- Trang phục cho những dịp đặc biệt: Bạn thường mặc gì vào những dịp đặc biệt?

Bạn thường mua những trang phục này ở đâu?

c] Now report the results of your survey. 

[Bây giờ báo cáo kết quả cuộc khảo sát của bạn.]

Hướng dẫn giải:

I have asked 10 frinends in group 4 and I find out that: 

- 3 people usually wear jeans and T - shirt  on the weekend because they help them easy to attend outdoors activities. 

- 4 girls said they loved the traditional dress because it makes them look more graceful.

- all of them said they liked their uniform.

- girls in this group usually wear skirts and shirt and the boys usually wear jeans and white shirt on special occasions. They said that their parents took them to different shops to by these clothes.

Tạm dịch: 

Mình đã hỏi 10 bạn ở nhóm 4 và phát hiện ra rằng:

- 3 người thường mặc quần jeans và áp phông vào cuối tuần vì chúng giúp họ dễ tham gia những hoạt động ngoài trời.

- 4 cô gái nói rằng nó thích áo dài truyền thống vì nó làm cho họ trông duyên dáng hơn.

- tất cả các bạn ấy đều thích đồng phục.

- các bạn gái trong nhóm thường mặc váy và áo sơ mi và các bạn trai thường mặc quần jeans và áo sơ mi trắng vào những dịp đặc biệt. Họ nói rằng bố mẹ dẫn họ đi đến các cửa hàng khác nhau để mua những quần áo này. 

Loigiahay.com

Page 3

4. LISTEN [Nghe]

Click tại đây để nghe:

You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check [] the letter of the correct picture to show what Mary is wearing.

[Bạn sẽ nghe thấy một thông báo công khai về một cô bé bị lạc gọi là Mary. Lắng nghe và đánh dấu [v] vào hình ảnh chính xác để hiển thị những gì Mary đang mặc.]

Tapescript: 

Attention please. Here is a special announcement. A little girl is reported missing. She was last seen 20 minutes ago near the main entrance to the Car Fair. Her name’s Mary and she is 3 years old. She has short dark hair. She’s  wearing shorts – blue short and a long – sleeved blouse. She’s wearing a pair of shose – brown shoes. She may be carrying a large doll.

If you see Mary, please bring her to the Information Desk. Her father’s waiting for her there. Thank you.

Dịch Tapesript:

Vui lòng chú ý. Đây là thông báo đặc biệt. Một cô gái nhỏ vừa được báo đi lạc. Cô bé được nhìn thấy cách đây 20 phút tại cổng chính đến Hội chợ ô tô. Tên cô bé là Mary và cô bé 3 tuổi. Cô bé có mái tóc đen ngắn. Cô bé đang mặc quần ngắn - quần ngắn màu xanh và áo phông nữ tay dài. Cô bé đang mang đôi dài màu nâu. Cô bé có lẽ đang ôm một chú búp bê lớn. 

Nếu quý vị nhìn thấy Mary, vui lòng mang cô bé đến quầy thông tin. Bố cô bé đang đợi ở đây. Cảm ơn. 

Trả lời:

1 - B: blue short

2 - A: a long – sleeved blouse

3 - C: brown shoes

Tạm dịch:

B. quần ngắn màu xanh

A. áo nữ tay dài

C. giày màu nâu

Loigiaihay.com

Page 4

5. READ [Đọc] 

Click tại đây để nghe:

The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe. The material, called jean, was named after sailors from Genoa in Italy, because they wore clothes made from it. In the 18th century jean cloth was made completely from cotton and workers at that time loved wearing it because the material was very strong and it did not wear out easily. In the 1960s, many university and college students wore jeans. Designers made different styles of jeans to match the 1960s’ fashions: embroidered jeans, painted jeans and so on. In the 1970s more and more people started wearing jeans because they became cheaper. In the 1980s jeans finally became high fashion clothing, when famous designers started making their own styles of jeans, with their own labels on them. Sales of jeans went up and up. But in the 1990s the worldwide economic situation got worse, and the sale of jeans stopped growing. However, jeans have never been out of fashion, and today- young generation is still fond of wearine them.

Dịch bài đọc: 

Từ "quần jeans" phát xuất từ một loại chất liệu được sản xuất ở Châu Âu. Chất liệu gọi là jeans được đặt theo tên của những thủy thủ từ Genoa ở Ý vì họ mặc những trang phục làm từ đó. Vào thế kỷ 18, đồ jeans hoàn toàn được làm từ vải bông và vào thời điểm đó, công nhân thích mặc nó vì chất liệu đó dày và không dễ bị rách. Trong những năm 1960, nhiều sinh viên đại học và cao đẳng đã mặc đồ jeans. Các nhà thiết kế đã tạo ra nhiều mốt đồ jeans khác nhau cho phù hợp với thời trang những năm 1960: jeans thêu, jeans vẽ . . . Vào những năm 1970, ngày càng nhiều người mặc đồ jeans vì chúng đã trở nên rẻ hơn. Trong những năm 1980, jeans cuối cùng trở thành quần áo thời trang cao cấp, khi những nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu tạo nên phong cách riêng của mình cho đồ jeans, với nhãn hiệu của chính mình trên đó. Việc buôn bán đồ jeans ngày càng tăng vọt. Nhưng vào những năm 1990, tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi, và việc buôn bán đồ jeans đã ngừng phát triển. Tuy nhiên jeans không bao giờ lỗi thời, và ngày nay thế hệ trẻ vẫn còn rất thích mặc chúng.

a]  Fill in the missing dates and words.

[Điền ngày và từ còn thiếu vào chỗ trống]

1.......... : Workers liked to wear .................  because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.

2.......... : A lot of university and college............ wore jeans.

3.......... : Jeans became........... so many, many people began wearing jeans.

4.......... : Jeans became high............ clothing.

5.......... : The.......... of jeans stopped going up.

Hướng dẫn giải: 

1. In the I8lh century: workers liked to wear jeans because the material made from cotton was very strong and hardly worn out.

2. In the 1960s: a lot of college and university students wore leans.

3. In the 1970s: jeans became cheaper, so many, many people began wearing jeans.

4. In the 1980s: jeans became high fashion clothing.

5. In the 1990s: the sale of jeans ended going up. 

Tạm dịch: 

1. Thế kỷ 18: công nhân thích mặc jeans vì chất liệu được làm từ vải sợ bông rất chắn chắn và khó mài mòn.

2. Trong những năm 1960: nhiều sinh viên đại học và cao đẳng mặc jeans.

3. Trong những năm 1970: jeans trở nên rẻ hơn vì vậy ngày càng nhiều người bắt đầu mặc jeans.

4. Trong những năm 1980: jeans trở thành trang phục thời thượng.

5. Trong những năm 1990: doanh số bán jeans ngừng tăng. 

b]   Answer. Then write the answers in your exercise book.

[Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập]

1. Where does the word jeans come from?

2. What were the 1960s’ fashions?

3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s?

4. When did jeans at last become high fashion clothing?

5. Why did the sale of jeans stop growing?

Hướng dẫn giải:

1. The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe.

2. The 1960s' fashions were embroidered jeans and painted jeans.

3. In the 1970s, more and more people began wearing jeans because they became cheaper.

4. Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.

5. The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s.

Tạm dịch:

1. Từ jeans đến từ đâu?

=> Từ jeans đến từ một loại chất liệu được làm ở châu Âu.

2. Thời trang của những năm 1960 là gì?

=> Thời trang của những năm 1960 là jeans thêu và jeans in.

3. Tại sao trong những năm 1970 ngày càng nhiều người mặc jeans?

=> Trong những năm 1970 ngày càng nhiều người mặc jeans bởi vì chúng trở nên rẻ hơn

4. Cuối cùng jeans đã trở thành thời thượng khi nào?

=> Cuối cùng jeans đã trở thành thời thượng trong những năm 1980.

5. Tại sao doanh số bán jeans ngừng tăng?

=> Doanh số bán jeans ngừng tăng bởi vì tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi trong những năm 1990. 

Loigiaihay.com

Page 5

6. WRITE [Viết]

This is how to present one side of an argument. It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have:

[Đây là cách trình bày 1 ý kiến của một bên trong một bài tranh luận. Nó được sử dụng để thuyết phục người đọc tin hay làm 1 điều gì đó. Một bài tranh luận nên có]

Organization

Language

Introduction

lets the reader know the writer’s point of view

My opinion is ...

I think ...

Series of arguments

presents arguments in a logical way [one in each paragraph], gives examples where possible

Firstly, ...

Secondly, ...

Finally....

Conclusion

sums up the argument

Therefore. ...

In conclusion. ...

Dịch bài:

 Tổ chứcNgôn ngữ
Giới thiệu cho người đọc biết quan điểm của người viết

Ý kiến của tôi là ...

Tôi nghĩ ...

Chuỗi lý luận trình bày lý lẽ một cách lôgic [một lý lẽ trong mỗi đoạn văn], đưa ra ví dụ nếu cần

Đầu tiên, ...

Thứ hai, ...

Cuối cùng, ...

Kết luận Tổng hợp lại các lý lẽ

Do đó, ...

Nói tóm lại, ...

a] Read the topic and Outline A. Then read the passage.

[Hãy đọc chủ đề và dàn bài A. Sau đó đọc bài.]

Secondary school students should wear uniforms

Outline A

Wearing uniforms:

- encourages students to be proud of their school because the uniforms bear their school’s name.

- helps students feel equal in many ways, whether they are rich or poor.

- is practical. No need to think of what to wear every day.

I think it is necessary for secondary school students to wear uniforms when they are at school.

Firstly, wearing uniforms encourages students to be proud of being students of their school because they are wearing the uniforms with labels bearing their school's name.

Secondly, wearing uniforms helps students feel equal in many ways, whether they arc rich or poor.

Finally, wearing uniforms is practical. You don’t have to think of what to wear every day.

Therefore, students in secondary schools should wear uniforms.

Dịch bài:

Học sinh trung học nên mặc đồng phục

Dàn bài A

Mặc đồng phục

- khích lệ học sinh tự hào về trường của họ bởi vì đồng phục mang tên trường..

- giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.

- là mang tính thực tiễn. Không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày..

Tôi nghĩ với học sinh trung học thì việc mặc đồng phục khi ở trường là cần thiết.

Trước hết, việc mặc đồng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh của trường mình bởi vì đồng phục mang tên trường.

Thứ hai, việc mặc đồng phục giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.

Cuối cùng, việc mặc đồng phục mang tính thực tiễn. Bạn không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.

Do đó, học sinh ở các trường trung học nên mặc đồng phục.

b] Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you.

[Bây giờ các bạn hãy viết một đoạn văn khoảng 100 đến 150 từ. Nhưng lần này bạn hãy ủng hộ cho ý kiến rằng học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn Bài B có thể giúp bạn.]

Secondary school students should wear casual clothes

Outline B

Wearing casual elothes:

- makes students feel comfortable.

- gives students freedom of choice [sizes, colors, and fashions, etc.].

- makes students feel self-confident when they are in their favorite clothes.

- makes school more colorful and lively.

 Dịch bài:

Học sinh trung học nên mặc thường phục

Dàn bài B

Mặc thường phục:

làm học sinh cảm thấy thoải mái.

- giúp học sinh tự do lựa chọn [kích cỡ, màu sắc, và phong cách, ...].

- giúp học sinh cảm thấy tự tin khi họ mặc những bộ quần áo ưa thích tới trường.

- làm trường học đầy màu sắc và sống động hơn.

I think it is necessary for secondary school students to wear casual clothes when they are at school.

Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. They can wear convenient clothes for outdoors and indoors activities. Secondly, casual clothes can give students freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love. Moreover, casual clothes can make students feel self-confident when they are in their favorite clothes because they choose these clothes carefully and ensure them to be well-dressed. Finally, it makes the school more colorful and lively with different styles, colors and types of clothes.

In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual clothes.

Chú ý: Phần thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp theo  ý mình. 

Dịch bài:

Tôi nghĩ rằng việc mặc thường phục là cần thiết của học sinh trung học khi họ ở trường.

Thứ nhất, mặc thường phục làm cho học sinh cảm thấy thoải mái. Họ có thể nặc những trang phục tiện lợi cho các hoạt động trong nhà và ngoài trời . Thứ hai, mặc thường phục có thể cho học sinh tự do lựa chọn. Họ có thể chọn kích thước, màu sắc, và thời trang của quần áo mà họ yêu thích. Hơn thế nữa, mặc thường phục có thể làm cho học sinh cảm thấy tự tin khi họ mặc quần áo yêu thích của họ bởi vì họ đã chọn rất cẩn thận và chắc chắn là mặc đẹp. Cuối cùng, mặc thường phục làm cho trường học trở nên đầy màu sắc và sinh động với đa dạng những phong cách, màu sắc và kiểu quần áo.

Cuối cùng, theo tôi, tất cả các học sinh trung học nên mặc thường phục.

Loigiaihay.com

Page 6

LANGUAGE FOCUS

1. Work with a partner. Read the dialogue.

[Thực hành với một bạn cùng học. Đọc đoạn hội thoại sau]

Nga: Come and see my photo album.

Mi: Lovely! Who’s this girl?

Nga: Ah! It’s Lan. my old friend.

Mi: How long have you known her?

Nga: I’ve known her for six years.

Mi: Have you seen her recently?

Nga: No, I haven’t seen her since 2003.

She moved to Ho Chi Minh City with her family then. 

Dịch bài:

Nga: Đến xem tập ảnh của mình đi.

Mi: Đẹp quá! Cô gái này là ai vậy?

Nga: À! Đó là Lan, bạn cũ của mình đấy.

Mi: Bạn quen cô ấy lâu chưa?

Nga: Mình đã quen cô ấy 6 năm rồi.

Mi: Gần đây bạn có gặp cô ấy không?

Nga: Không. Mình đã không gặp cô ấy từ năm 2003. Cô ấy chuyển tới Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình từ đấy.

Now use the information in the table to make similar dialogues.

[Bây giờ sử dụng những thông tin trong bảng dưới đây để thực hiện những bài hội thoại tương tự:]

a] Lan - old friend

six years

2003

b] Quang - brother's friend

seven months

January

c] Hoa - new friend

three weeks

Monday

Hướng dẫn giải:

A: Come and see my photo album, Mai.

B: Lovely! Who's this boy?

A: Ah! It's Quang, my brother's friend.

B: How long have you known him?

A: I've known her for seven months.

B: Have you seen him recently?

A: No, I haven't seen him since January. He went to the USA for a business trip.  

Chú ý: Phần thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp theo  ý mình. 

Tạm dịch:

a] Lan - bạn cũ

6 năm

2003

b] Quang - bạn của anh trai

7 tháng 

tháng 1

c] Hoa - bạn mới

3 tuần

thứ 2

A: Đến xem tập ảnh của mình đi, Mai.

B: Đẹp quá! Anh trai này là ai vậy?

A: À! Đó là Quang, bạn của anh mình đấy.

B: Bạn quen anh ấy bao lâu rồi?

A: Mình đã quen bạn ấy 7 tháng rồi.

B: Gần đây bạn có gặp anh ấy không?

A: Không. Mình đã không gặp anh ấy từ tháng 1 . Anh ấy đã đi sang Mỹ công tác.

2.Work with a partner. Imagine you and your partner are visiting Ho Chi Minh City. Ask and answer questions about the things vou liavc done. Use the present pcrfect tense of the verbs in the box.

[Thực hành với một bạn cùng học. Tưởng tượng em và một bạn cùng học đang thăm thành phố Hồ Chi Minh. Hỏi và trả lời câu hỏi về những gì các em đã làm. Dùng thì Hiện tại hoàn thành của động từ trong khung.]

Hướng dẫn giải:

- Have you visited the Giac Lam Pagoda yet?

- Have you eaten Vienamese food yet?

- Have you been to the Reunification Palace yet?

- Have you eaten in a vegetarian restaurant yet?

- Have you seen the Zoo and Botanical Gardens yet?

- Have you eaten Chinese food yet?

- Have you been to the Dam Sen Amusement Park yet?

- Have you eaten French food yet?

Tạm dịch:

- Bạn đã đến chùa Giác Lâm chưa?

- Bạn đã ăn thức ăn Việt Nam chưa?

- Bạn đã đến Dinh Thống Nhất chưa?

- Bạn đã đến nhà hàng ăn chay chưa?

- Bạn đã đến Thảo Cầm Viên chưa?

- Bạn đã ăn thức ăn Trung Quốc chưa?

- Bạn đã đến công viên giải trí Đầm Sen chưa?

- Bạn đã ăn món Pháp chưa?

3. Work with a partner. Ask and answer questions about each of the activities in the box.

[Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về từng hoạt động trong khung.]

comic             computer                 supermarket 

volleyball        Singapore                movies 

elephant         Hue                         durian

Hướng dẫn giải:

A: Have you ever read a comic?

B: Yes, I have.

A: When did you read it ?

B: I have been reading Conan for a long time and still keep reading it. 

Chú ý: Phần thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp theo  ý mình. 

Useful phrases:

- read comic

- play volleyball

- see/ ride an elephant

- have a computer

-  go to/ visit  Singapore/ Hue

- go to supermarket

- see movies

- eat durian

Tạm dịch: 

A: Bạn đã bao giờ đọc truyện tranh chưa?

B: Rồi.

A: Bạn đã đọc khi nào?

B: Mình đang đọc Conan và vẫn tiếp tục đọc mãi. 

Các cụm từ hữu ích: 

- đọc truyện

- chơi bóng chuyền

- nhìn thấy/ cưới voi

- có máy vi tính

- đến Huế/ Singapo

 - đến siêu thị

- xem phim

- ăn sầu riêng

4. Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form.

[Đọc câu thứ nhất và sau đó hoàn chỉnh câu thứ hai với cùng nghĩa. Dùng dạng bị động]

Example: They sell jeans all over the world. 

=> Jeans are sold all over the world.

a] They made jeans cloth from cotton in the 18th century.

Jean cloth.................................................................. 

b] They grow rice in tropical countries.

Rice..................................................................

c] They will produce five milllion bottles of champagne in France next year.

Five million bottles of champagne...................................

d] They have just introduced a new style of jeans in the USA.

A new style of jeans..........................................

e] They have built two depatment stores this year.

Two departments stores...................................... 

Hướng dẫn giải:

a] Jean cloth was made from cotton in tho 18th century.

b] Rice is grown in tropical countries.

c] Five million bottles of champagne will be produced in France next year.

d] A new style of jeans has just been introduced in the USA.

e] Two departments stores have been built this year.

Tạm dịch: 

a] Vào thế kỷ 18 họ đã làm ra jeans từ vải sợi bông.

=> Vải jeans được làm từ vải sợ bông vào thế kỷ 18.

b] Người ta trồng lúa ở những nước nhiệt đới.

=> Lúa được trồng ở những nước nhiệt đới.

c] Năm tới họ sẽ sản xuất 5 triệu chai rượu sâm panh  ở Pháp.

=> 5 triệu chai rượu sâm panh  ở Pháp sẽ được sản xuất ở Pháp vào năm tới.

d] Họ vừa mới tung ra một kiểu jeans mới ở Mỹ.

=> Một kiểu giới mới vừa được tung ra ở Mỹ.

e] Năm nay họ đã xây hai cửa hàng bách hóa ở đây.

=> Hai cửa hàng bách hóa được xây ở đây trong năm nay. 

5. Change the sentences from the active into the passive.

[Đổi các câu từ chủ động sang bị động.]

Example: You must do this exercise carefully.

This exercise must be done carefully.

a] We can solve the problem.

b] People should stop experiments on animals.

c] We might find life on another planet.

d] We have to improve all the schools in the city.

e] They are going to build a new bridge in the area.

Hướng dẫn giải:

a] The problem can be solved.

b] Experiments on animals should be stopped.

c] Life might be found on another planet.

d] All the schools in the city have to be improved.

e] A new bridge is going to be built in the area.

Tạm dịch: 

Ví dụ: Bạn phải làm bài tập này cẩn thận. 

=> Bài tập này phải được làm cẩn thận.

a] Chúng tôi có thể giải quyết vấn đề này. 

=> Vấn đề này có thể được giải quyết.

b] Chúng ta nên dừng thí nghiệm trên động vật. 

=> Thí nghiệm trên động vật nên được xem lại.

c] Chúng ta có thể tìm thấy sự sống trên hành tinh khác.

=> Sự sống có thể được tìm thấy trên hành tinh khác.

d] Chúng ta phải cải thiện tất cả trường học ở thành phố.

=> Tất cả trường học ở thành phố phải được cải thiện.

e] Họ dự định xây một cây cầu mới trong khu vực.

=> Một cây cầu mới dự định được xây trong khu vực. 

Loigiaihay.com 

Video liên quan

Chủ Đề