Để phân biệt 3 dung dịch không màu HCl NaOH baoh2 dung

Có 5 lọ đựng riêng 5 dung dịch: NaOH, Ba[OH]2, HCl, H2SO4, BaCl2. Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch trên


Có 4 dung dịch: NaOH, H2SO4, HCl, Ba[OH]2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được các dung dịch trên?


A.

B.

C.

D.

Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Đề bài

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 - Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên, rồi chia làm hai nhóm:

+ Nhóm 1: Quỳ tím đổi màu thành xanh: Ba[OH]2 và NaOH.

+ Nhóm 2: Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4.

– Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng chất của nhóm 1 đổ vào từng chất của nhóm 2

Quan sát hiện tượng => rút ra chất đem đổ và chất bị đổ => phân biệt được từng chất.

Lời giải chi tiết

Nhận biết 4 dung dịch không màu là: NaCl, Na2SO4 ,NaOH và Ba[OH]2.  

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba[OH]2, [nhóm 1].

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 [nhóm 2].

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm [1], lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm [2], nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm [1] là Ba[OH]2 và chất ở nhóm [2] là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình phản ứng: Ba[OH]2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

Loigiaihay.com

Câu hỏi:Để phân biệthai dung dịch NaOH và Ba[OH]2đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

A.Quỳ tím B.HCl

C.NaCl D.H2SO4

Trả lời:

Đáp án: D. H2SO­4

Giải thích: Để phân biệt NaOH và Ba[OH]2 ta dùng dung dịch H2SO­4

NaOH không có hiện tượng gì còn Ba[OH]2 tạo kết tủa trắng

Ba[OH]2 + H2SO4à BaSO4 + 2H2O

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Natri hydroxit để giải đáp rõ ơn cho câu hỏi trên nhé!

NaOH là gì?

NaOHcó tên gọi hóa học làNatri hiroxithayHidroxit Natri[Natri hydroxidehayHydroxide natri]là một hợp chất vô cơ của Natri. Natri hidroxit tạo thành dung dịch bazo mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Hợp chất được liên kết giữa Na+ và OH- có tính kiềm. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da, vì thế NaOH hay thường được gọi với cái tên xút, xút ăn da.

Natri hydroxide tinh khiết là chất rắn không màu ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hydroxide rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó hòa tan mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn. Nó cũng hòa tan trong etanol, metanol, ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

NaOH còn là một trong cáchóa chất xử lý nước hồ bơihiệu quả cao, sản phẩm có tên là Caustic Soda Flakes [99% NaOH].

Tính chất vật lý của Natri hiđroxit

Cùng tìm hiểu qua về tính chất vật lý để hiểu rõ hơn về hóa chất phổ biến này nhé. Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy, hạt hoặc dung dịch bão hòa 50%.

+ Là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh

+ Tan nhiều trong nước, tỏa nhiệt nhiều.

+ Khối lượng riêng: 2,1 g/cm³, rắn

+ Điểm nóng chảy: 318°C [591K; 604°F]

+ Điểm sôi: 1.390°C [1.660K; 2.530°F]

+ Độ hòa tan trong nước: 111 g/100 mL [20℃]

+ Độ bazơ [pKb]: -2,43

Tính chất hóa học NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd+HCldd→NaCldd+ H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→Na2SO3+ H2O

NaOH + SO2→NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới [điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi]:

2 NaOH + CuCl2→2NaCl + Cu[OH]2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→2NaAlO2+ 3H2↑

2NaOH + Zn →Na2ZnO2+ H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH +Al[OH]3→NaAl[OH]4

2NaOH +Al2O3→ 2NaAlO2+ H2O

Phương pháp sản xuất Natri hydroxit

Phương pháp sản xuất NaOH phổ biến nhất đó là sử dụng phản ứng điện phân dung dịch NaCl. Trong quá trình này dung dịch muối [NaCl] được điện phân thành clo nguyên tố [trong buồng anot], dung dịch natri hydroxide, và hydro nguyên tố [trong buồng catot].Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-clo.

Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:

2Na++ 2H2O + 2e−→ H2↑ + 2NaOH

Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ +Cl2↑

Ứng dụng của NaOH [natri hydroxit] trong đời sống

1. NaOH có vai trò quan trọng trong xử lý nước bể bơi

Như ta đã biết nồng độ pH chiếm chỗ đứng cực kỳ quan trọng trong mọi bể bơi do đó việc điều chỉnh nồng độ sao cho về mức an toàn 7,2-7,6 là vô cùng cần thiết.NaOHlà một chất có tính kiềm mạnh trái ngược hoàn toàn với hóa chất HCl [làm giảm pH] thì chức năng chủ yếu củaHidroxit Natrilàm tăng nồng độ pH trong nước.

Do đó, khi kiểm tra nước bể bơi thấy pH

Chủ Đề