Baài tập cuối tuần môn toán lớp 3 tuần 24 năm 2024

Môn Toán

Môn Toán

Thứ bảy, 8/4/2023, 9:35

Lượt đọc: 260

Tải file thứ 1/3: btct-toan-3-tuan-22_8420239.docx

Tải file thứ 2/3: btct-toan-3-tuan-23_8420239.docx

Tải file thứ 3/3: btct-toan-3-tuan-24_8420239.docx

Tác giả: Bùi Thị Phương Linh

Viết bình luận

Mã bảo vệ

Tin cùng chuyên mục

Bài tập cuối tuần môn Toán 3 tuần 28, 29

8/4/2023 9:50

Đề ôn tập Toán giữa học kì 1 lớp 2

8/4/2023 9:30

Đề ôn tập môn Toán HK2 khối 2 năm 2022-2023

8/4/2023 9:24

Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 2

8/4/2023 8:43

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2

30/3/2023 9:28

Trường Tiểu học Đồng Hòa

Địa chỉ: Phường Đồng Hòa - Quận Kiến An - Thành phố Hải Phòng

Điện Thoại: 0225 3876 052

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 24 [cơ bản] do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 24 chương trình Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức

Hình ảnh minh họa phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT tuần 24:

\>> Xem thêm:

  • Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 KNTT - Tuần 24 [nâng cao]
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 25

Tài liệu nằm trong Bộ bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 cả năm - 35 tuần

Đăng ký cả bộ sẽ tiết kiệm hơn, chỉ với 99.000đ.

Đăng ký ngay Bộ bài tập cuối tuần lớp 3 học kì 2

Ngoài Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 Kết nối tri thức, mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo thêm:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Tính giá trị biểu thức:

  1. 2468 : 2 × 3

\= …………..

\= …………...

  1. 2416 × 3 + 1237

\= …………..

\= …………...

  1. [1560 + 2316] : 4

\= …………..

\= …………...

  1. 3824 – 4560 : 5

\= …………..

\= …………...

Bài 3. An có 140 viên bi. Bình nói: “\[\dfrac{1}{5}\] số bi của An bằng \[\dfrac{1}{8}\] số bi của Bình”. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Một cửa hàng nhận về 4 thùng hàng như nhau, mỗi thùng có 1216kg hàng. Số hàng đó chia đều cho 2 xe chở. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? [giải bằng 2 cách]

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Nối đồng hồ với thời gian tương ứng

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

- Phép nhân: ta đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó nhân lần lượt từ phải sang trái.

- Phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải..

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

  1. 2468 : 2 × 3

\= 1234 × 3

\= 3702

  1. 2416 × 3 + 1237

\= 7248 + 1237

\= 8485

  1. [1560 + 2316] : 4

\= 3876 : 4

\= 969

  1. 3824 - 4560 : 5

\= 3824 – 912

\= 2912

Bài 3.

Phương pháp:

- Tìm \[\dfrac{1}{5}\] số bi của An ta lấy 140 chia cho 5.

- Tìm số bi của Bình ta lấy kết quả vừa tìm được ở trên nhân với 8.

Cách giải:

\[\dfrac{1}{5}\] số bi của An là:

140 : 5 = 28 [viên bi]

Bình có số viên bi là:

28 × 8 = 224 [viên bi]

Đáp số: 224 viên bi.

Bài 4.

Phương pháp:

Cách 1:

- Tìm tổng số ki-lô-gam hàng cửa hàng nhận về ta lấy số ki-lô-gam hàng có trong mỗi thùng nhân với 4.

- Tìm số ki-lô-gam hàng mỗi xe chở được ta lấy số ki-lô-gam hàng của 1 thùng nhân với số thùng hàng mỗi xe chở.

Chủ Đề