5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022

5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
Những nước giàu nhất châu Á

Châu Á là châu lục lớn nhất trong số bảy châu lục. Các quốc gia châu Á rõ ràng là giàu có về nhiều mặt, bao gồm vẻ đẹp thiên nhiên và tài nguyên, di sản văn hóa vô giá, đất đai màu mỡ, v.v. Bài viết này sử dụng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), GDP bình quân đầu người và Tổng thu nhập quốc dân (GNI) để xác định nước giàu nhất châu Á.

Xem thêm: Top 10 trung tâm tài chính thế giới.

  • Top 10 quốc gia giàu nhất châu Á theo GDP
  • Top 10 quốc gia giàu nhất châu Á theo bình quân đầu người
  • Top 10 quốc gia giàu nhất châu Á theo GNI

STTQuốc giaGDP (Nghìn tỷ USD)
1 Trung Quốc 24,27
2 Ấn Độ 8,91
3 Nhật Bản 5,33
4 Indonesia 3,30
5 Thổ Nhĩ Kỳ 2,37
6 Hàn Quốc 2,23
7 Ả Rập Xê Út 1,63
8 Thái Lan 1,3
9 Iran 1,1
10 Pakistan 1,08

Trung Quốc đứng đầu danh sách với GDP là 24,27 nghìn tỷ đô la. Công nghiệp và xây dựng chiếm gần một nửa tổng GDP của Trung Quốc. Các ngành công nghiệp chính bao gồm khai thác và chế biến quặng, dệt may, máy móc, ô tô, thép, nhôm, than đá, v.v. Một ngành kinh tế lớn khác là nông nghiệp. Trung Quốc là nước sản xuất nông nghiệp lớn nhất trên thế giới. Có khoảng 300 triệu nông dân Trung Quốc.

Ấn Độ được xếp hạng là quốc gia giàu thứ hai ở châu Á, với nền kinh tế tập trung nhiều vào các ngành dịch vụ (55,6% GDP), kinh doanh công nghiệp (26,3%) và nông nghiệp (18,1% GDP). Nó là một nhà sản xuất chính của các loại cây trồng bao gồm gạo, lúa mì, bông, chè, mía và khoai tây. Mặc dù nhiều người dân Ấn Độ vẫn phải vật lộn với đói nghèo, nhưng nền kinh tế của đất nước nói chung là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất trên thế giới.

Nước giàu thứ ba ở châu Á là Nhật Bản, với chỉ hơn 5,3 nghìn tỷ USD. Thế mạnh to lớn của Nhật Bản là lĩnh vực công nghệ rất phát triển, giúp “Đất nước Mặt trời mọc” được xếp hạng là một trong những quốc gia sáng tạo nhất trên toàn thế giới. Dân số Nhật Bản đang giảm do dân số già và tỷ lệ sinh thấp, có thể gây ra những lo ngại về kinh tế trong tương lai.

Top 10 quốc gia giàu nhất châu Á theo bình quân đầu người

Dưới đây là 10 quốc gia châu Á giàu nhất tính theo GDP bình quân đầu người vào tháng 10 năm 2021, theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

STTQuốc gia/vùng lãnh thổThu nhập bình quân (USD/năm)
1 Singapore 107.680
2 Qatar 100.040
3 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 74.240
4 Macao (Trung Quốc) 67.470
5 Brunei 65.670
6 Hồng Kông 65.400
7 Đài Loan 61.370
8 Bahrain 53.130
9 Ả Rập Xê Út 48.910
10 Hàn Quốc 48.310

Singapore là quốc gia giàu có nhất ở châu Á, với GDP bình quân đầu người là 107.690 đô la. Singapore sở hữu sự giàu có không phải do dầu mỏ mà là do mức độ tham nhũng thấp của chính phủ và một nền kinh tế thân thiện với doanh nghiệp. Nhiều nhà đầu tư từ khắp nơi trên thế giới đến Singapore để kinh doanh, mang theo tiền của họ.

Quốc gia giàu thứ hai ở châu Á là Qatar, một quốc gia giàu dầu mỏ của Trung Đông. GDP bình quân đầu người của Qatar là 100.040 USD, và trữ lượng dầu của nước này chứa đủ dầu để duy trì sự giàu có này trong ít nhất hai thập kỷ nữa.

Phần còn lại của top 10 phần lớn bao gồm các quốc gia vừa có quy mô nhỏ (các chỉ số kinh tế “bình quân đầu người” thường mang lại lợi ích cho các quốc gia có dân số nhỏ hơn) và giàu dầu mỏ hoặc nằm trong số các quốc gia thân thiện với doanh nghiệp và công nghệ tiên tiến nhất, chẳng hạn như là lãnh thổ tự trị của Trung Quốc, Hồng Kông.

Top 10 quốc gia giàu nhất châu Á theo GNI

STTQuốc gia/vùng lãnh thổGNI bình quân (USD/năm)
1 Ma Cao (Trung Quốc) 75.610
2 Qatar 56.210
3 Singapore 54.920
4 Hồng Kông (Trung Quốc) 48.630
5 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 43.470
6 Israel 43.070
7 Nhật Bản 41.580
8 Kuwait 36.290
9 Hàn Quốc 32.860
10 Brunei 32.230

Xem thêm:

  • Top 10 nước giàu nhất thế giới hiện nay.
  • Top 10 quốc gia giàu nhất Đông Nam Á.
  • Top 10 quốc gia giàu nhất châu Phi.
  • Top 10 quốc gia giàu nhất châu Âu.

5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
Châu Á như một lục địa rất đa dạng về kinh tế.

Châu Á là lục địa lớn nhất thế giới cũng như đông dân nhất. Trong khi châu Á là nơi có một số nền kinh tế mạnh nhất trên thế giới, chẳng hạn như Trung Quốc, cũng có một số nền kinh tế yếu hơn. Đối với các mục đích của phân tích này, một thước đo tài sản của quốc gia được tính toán dựa trên tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa (GDP) bình quân đầu người khi tương đương sức mua (PPP). Phương pháp GDP bình quân đầu người dựa trên PPP được ưu tiên bởi vì nó cung cấp một bức tranh rõ ràng hơn về một quốc gia bằng cách chiếm lạm phát và chi phí sinh hoạt. Theo biện pháp này, quốc gia nghèo nhất châu Á là Afghanistan, tiếp theo là Yemen và Nepal.

Các quốc gia nghèo nhất châu Á

Dữ liệu từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế 2017 cho thấy Afghanistan là quốc gia nghèo nhất châu Á với GDP bình quân đầu người là 1.889 đô la. Quốc gia nghèo thứ hai là Yemen với 2.300 đô la trong khi Nepal đứng thứ ba với khoảng 2.690 đô la. Đóng năm top là Tajikistan và Kyrgyzstan với $ 3,131 và $ 3,652 ở vị trí thứ tư và thứ năm tương ứng. Quốc gia cuối cùng là Myanmar với GDP bình quân đầu người là $ 6,285. So với một số quốc gia trên thế giới, đặc biệt là những quốc gia ở Châu Phi, các quốc gia này giàu có hơn.

Afghanistan là một quốc gia đã có thời kỳ chính trị hỗn loạn trong quá khứ, đặc biệt là trong khi nó thuộc chế độ Taliban trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 1996 đến tháng 12 năm 2001. Thời kỳ Taliban cực kỳ bất lợi cho nền kinh tế đến mức thu nhập bình quân đầu người năm 2001 Chỉ 200 đô la. Trên thực tế, nền kinh tế đang trên bờ vực sụp đổ hoàn toàn. Tuy nhiên, sau khi kết thúc chế độ bất lợi, nền kinh tế đã được cải thiện với hiện tại. Các tài nguyên thiên nhiên chính thúc đẩy nền kinh tế bao gồm vàng, trái cây, thuốc phiện, các loại hạt và những người khác. Ngoài ra, đất nước này có các mỏ khoáng sản rộng lớn (trị giá ít nhất 1 nghìn tỷ đô la), chưa được khai thác.

Pakistan là một ví dụ về một quốc gia có vận may đã quay đầu. Trong lịch sử, trong toàn bộ thiên niên kỷ đầu tiên CE, đất nước này là một trong những quốc gia giàu có nhất ở lục địa. Tuy nhiên, nó đã bị vượt qua bởi những người như Trung Quốc và Ấn Độ vào thế kỷ 18. Bất chấp những thay đổi này, quốc gia này hiện là một trong những nhóm quốc gia được phân loại là mười một tiếp theo. Các quốc gia này có tiềm năng trở thành nền kinh tế lớn nhất của thế kỷ 21. Thật thú vị, dữ liệu cho thấy các giai đoạn của luật pháp trong quá khứ đã có ảnh hưởng tích cực đến nền kinh tế. Nền kinh tế phụ thuộc vào các lĩnh vực và tài nguyên bao gồm các dịch vụ, ngành công nghiệp, nông nghiệp, đồng, than, vàng, dầu, khí đốt tự nhiên và các tài nguyên khác.

Quốc gia ít nghèo nhất trong danh sách là Myanmar, còn được gọi là Miến Điện hoặc chính thức là Cộng hòa Liên minh Myanmar. Đất nước này rất giàu tài nguyên thiên nhiên như các địa điểm lịch sử, đá quý, ngọc, dầu, khí đốt tự nhiên và các tài nguyên khác. Tuy nhiên, có một sự chênh lệch lớn giữa người nghèo và người giàu, đã góp phần vào GDP bình quân đầu người thấp. Một trong những nguyên nhân chính của sự chênh lệch này là xung đột dân tộc dài. Những cuộc nội chiến này đã tạo ra một cơ hội cho một vài cá nhân quan trọng tích lũy sự giàu có trong khi hầu hết mọi người đắm mình trong nghèo đói.

Các quốc gia nghèo nhất châu Á

Thứ hạng Quốc giaGDP bình quân đầu người
1 Afghanistan1,889
2 Yemen2,300
3 Nepal2,690
4 Tajikistan3,131
5 Kyrgyzstan3,652
6 Papua New Guinea3,803
7 Campuchia4,010
8 Timor-Leste5,008
9 Pakistan5,354
10 Myanmar6,285

  1. Nhà
  2. Sự thật thế giới
  3. Các quốc gia nghèo nhất châu Á

5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022

Các nước châu Á theo GDP (PPP) bình quân đầu người trong năm 2017

Đây là danh sách các quốc gia châu Á theo GDP bình quân đầu người dựa trên sự tương đương về sức mua. Tất cả các số liệu được đưa ra bằng đô la quốc tế và là ước tính mới nhất từ ​​Quỹ Tiền tệ Quốc tế. [1] Các quốc gia có ranh giới liền kề là một phần (nhưng không hoàn toàn) nằm ở châu Á được hiển thị ở đây bằng chữ in nghiêng, nhưng số liệu GDP bình quân đầu người được đưa ra cho toàn bộ tiểu bang. Các lãnh thổ phụ thuộc (không phải là quốc gia có chủ quyền) không được xếp hạng, và cũng được thể hiện bằng chữ in nghiêng.list of Asian countries by GDP per capita based on purchasing power parity. All figures are given in international dollars and are the latest estimates from the International Monetary Fund.[1] Countries with contiguous boundaries that are partially (but not entirely) located in Asia are shown here in italics, but GDP per capita figures are given for the whole state. Dependent territories (not sovereign states) are not ranked, and are also shown in italics.

Danh sách các quốc gia châu Á theo GDP (PPP) bình quân đầu người [chỉnh sửa][edit]

Xếp hạng châu ÁThứ hạng thế giớiQuốc giaGDP bình quân đầu người (int $)Năm
1 2
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Singapore
Singapore
102,742 2021 EST.
2 4
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Qatar
Qatar
97,262 2021 EST.
3 5
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; macau
Macau
90,606 2021 EST.
4 9
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; brunei
Brunei
64,405 2021 EST.
5 10
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Hồng Kông [n 1]
Hong Kong[n 1]
62,839 2021 EST.
6 14
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
United Arab Emirates
59,844 2021 EST.
7 15
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Đài Loan
Taiwan
59,398 2021 EST.
8 24
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Bahrain
Bahrain
50,284 2021 EST.
9 26
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Ả Rập Saudi
Saudi Arabia
48,099 2021 EST.
10 28
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Hàn Quốc
South Korea
47,027 2021 EST.
11 31
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& NBSP; Nhật Bản
Japan
44,585 2021 EST.
12 35
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Israel
Israel
42,570 2021 EST.
13 36
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Síp
Cyprus
41,595 2021 EST.
14 38
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; kuwait
Kuwait
41,507 2021 EST.
15 50
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ [n 2]
Turkey[n 2]
32,278 2021 EST.
16 53
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Ô -man
Oman
30,404 2021 EST.
17 57
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Malaysia
Malaysia
29,340 2021 EST.
18 58
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Kazakhstan [n 3]
Kazakhstan[n 3]
27,560 2021 EST.
19 64
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Maldives
Maldives
23,343 2021 EST.
20 75
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Thái Lan
Thailand
19,004 2021 EST.
21 76
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& NBSP; Trung Quốc
China
18,931 2021 EST.
22 81
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Turkmenistan
Turkmenistan
17,415 2021 EST.
23 84
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Georgia [n 4]
Georgia[n 4]
14,856 2021 EST.
24 89
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Azerbaijan [n 5]
Azerbaijan[n 5]
13,909 2021 EST.
25 94
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Sri Lanka
Sri Lanka
13,638 2021 EST.
26 97
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Armenia
Armenia
13,513 2021 EST.
27 98
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Iran
Iran
12,882 2021 EST.
28 102
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Indonesia
Indonesia
12,431 2021 EST.
29 106
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Mông Cổ
Mongolia
15,709 2021 EST.
30 109
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; bhutan
Bhutan
11,928 2021 EST.
31 110
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Việt Nam
Vietnam
11,677 2021 EST.
32 111
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Lebanon
Lebanon
11,564 2021 EST.
33 116
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; jordan
Jordan
10,590 2021 EST.
34 118
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Iraq
Iraq
10,038 2021 EST.
35 122
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Philippines
Philippines
9,061 2021 EST.
36 126
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Lào
Laos
8,519 2021 EST.
37 128
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Uzbekistan
Uzbekistan
7,830 2021 EST.
38 129
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& NBSP; Ấn Độ
India
7,333 2021 EST.
39 132
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Syria
Syria
6,373 2021 EST.
40 137
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Bangladesh
Bangladesh
5,812 2021 EST.
41 138
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal
Nepal
5,690 2021 EST.
43 139
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Palestine
Palestine
5,664 2021 EST.
42 144
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Kyrgyzstan
Kyrgyzstan
5,323 2021 EST.
44 147
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; pakistan
Pakistan
5,224 2021 EST.
45 149
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Campuchia
Cambodia
4,930 2021 EST.
46 150
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Myanmar
Myanmar
4,831 2021 EST.
47 157
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Tajikistan
Tajikistan
3,856 2021 EST.
48 164
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Đông Timor
East Timor
3,119 2021 EST.
49 175
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; Afghanistan
Afghanistan
2,474 2021 EST.
50 183
5 quốc gia nghèo nhất Châu Á năm 2022
& nbsp; yemen
Yemen
1,924 2021 EST.

Xem thêm [sửa][edit]

  • Danh sách các quốc gia theo GDP (PPP) bình quân đầu người
  • Danh sách các quốc gia châu Á của GDP PPP

Notes[edit][edit]

  1. ^Một khu vực hành chính đặc biệt của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. A Special Administrative Region of the People's Republic of China.
  2. ^Phần châu Âu của Thổ Nhĩ Kỳ được gọi là East Thrace, chiếm khoảng 3% diện tích đất của đất nước và 14% dân số. The European portion of Turkey is known as East Thrace, making up about 3% of the country's land area and 14% of its population.
  3. ^Chủ yếu nằm ở Trung Á, nhưng các khu vực của Tây Kazakhstan và Atyrau có một phần ở châu Âu. Mostly located in Central Asia, but its regions of West Kazakhstan and Atyrau are partly located in Europe.
  4. ^Đô thị Kazbegi nằm ở châu Âu, chiếm khoảng 0,1% dân số của đất nước. The municipality of Kazbegi is located in Europe, which makes up about 0.1% of the country's population.
  5. ^Các quận của Qusar, Shabran, Siazan, Khachmaz và Quba về mặt địa lý ở châu Âu, đặt khoảng 5% dân số ở châu Âu. The districts of Qusar, Shabran, Siazan, Khachmaz and Quba are geographically in Europe, placing about 5% of the population in Europe.

References[edit][edit]

  1. ^"Triển vọng kinh tế thế giới - GDP bình quân đầu người". Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2020. "World Economic Outlook - GDP per capita". International Monetary Fund. October 2019. Retrieved July 25, 2020.

5 quốc gia giàu nhất ở châu Á là gì?

Dưới đây là 10 quốc gia giàu nhất châu Á:..
Trung Quốc - $ 11,22 TN ..
Nhật Bản - 4,94 đô la TN ..
Ấn Độ - $ 2,26 TN ..
Hàn Quốc - $ 1,41 TN ..
Indonesia - $ 932,26 tỷ ..
Thổ Nhĩ Kỳ - $ 863,71 tỷ ..
Ả Rập Saudi - $ 639,62 tỷ ..
Iran - $ 425,40 tỷ ..

Quốc gia nào không có 1 quốc gia nghèo?

Burundi là quốc gia nghèo nhất thế giới, theo sau là Cộng hòa Trung Phi, Tiến sĩ Congo, Nam Sudan và Somalia là người nghèo nhất.Các quốc gia giàu nhất là Luxembourg, Singapore, Ireland, Qatar và Thụy Sĩ. followed by Central African Republic, DR Congo, South Sudan and Somalia as the poorest. The richest countries are Luxembourg, Singapore, Ireland, Qatar and Switzerland.

Đó là quốc gia không có 1 ở châu Á?

13 quốc gia lớn nhất ở châu Á theo dân số (Liên Hợp Quốc 2021): Trung Quốc - 1.444.216.107.Ấn Độ - 1.393.409.038.China — 1,444,216,107. India — 1,393,409,038.

Quốc gia giàu nhất châu Á là gì?

Tất cả các số liệu được đưa ra bằng đô la quốc tế và là ước tính mới nhất từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế.... Danh sách các quốc gia châu Á theo GDP (PPP) bình quân đầu người ..