4 la mã viết thế nào

Mục lục 1. Làm quen với chữ số La Mã2. Cách đọc chữ số La Mã1. Làm quen với chữ số La Mã 1.1. Chữ số La Mã là gì?Các số La Mã là một mạng lưới hệ thống chữ số có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã được sử dụng từ thời cổ đại và đến thời Trung Cổ, mạng lưới hệ thống chữ số này đã được chỉnh sửa và sử dụng cho đến thời nay .Nội dung chính

  • 1. Làm quen với chữ số La Mã
  • 1.1. Chữ số La Mã là gì?
  • 1.2. Kí tự cho các chữ số La Mã
  • 2. Cách đọc chữ số La Mã
  • 2.1. Cách đọc các số La Mã
  • 2.2. Quy tắc viết số La Mã
  • 3. Những lưu ý cần ghi nhớ khi làm quen với các số La Mã
  • 4. Bài tập
  • Video liên quan

4 la mã viết thế nào

Các số La Mã thường được ứng dụng vào những bảng thống kê đánh số, mặt đồng hồ đeo tay, những số mục lục …

1.2. Kí tự cho các chữ số La Mã

Các số La Mã được dùng nhiều nhất là :
I : Một
V : Năm
X : Mười
Các kí tự La Mã từ 1 đến 21

I: 1

II: 2

III: 3

IV: 4

V: 5

VI: 6

VII: 7

VIII: 8

IX: 9

X: 10

XI: 11

XII: 12

XIII: 13

XIV: 14

XV: 15

XVI: 16

XVII: 17

XVIII: 18

XIX: 19

XX: 20

XXI: 21

2. Cách đọc chữ số La Mã

2.1. Cách đọc các số La Mã

Cách đọc chữ số La Mã giống với cách đọc những số lượng tự nhiên .

Vídụ:

I có giá trị là 1, đọc là một
VII có giá trị là 7, đọc là bảy
XI có giá trị là 11, đọc là mười một

XIX có giá trị là 19, đọc là mười chín

2.2. Quy tắc viết số La Mã

Quy tắc chữ số La Mã thêm vào bên phải là cộng vào bên phải chữ số gốc với giá trị nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc .

Ví dụ: X = X + V

X trái là gốc
V là chữ số thêm vào bên phải
V có giá trị nhỏ hơn X
Quy tắc chữ số thêm vào bên trái là cộng vào bên trái chữ số gốc với giá trị bằng 1 .

Ví dụ: IV = V – I

V phải là gốc
I là chữ số thêm vào bên trái
I có giá trị là 1

3. Những lưu ý cần ghi nhớ khi làm quen với các số La Mã

  • Các em học sinh cần nhớ và đọc được các chữ số La Mã từ I đến XXI.
  • Cần phân biệt rõ các kí tự để tránh nhầm lẫn và các quy tắc viết chữ số La Mã.
  • Nắm rõ các quy tắc thêm và bớt giá trị của chữ số La Mã.

4. Bài tập

Câu 1: Đọc các chữ số La Mã sau:

I, IV, VIII, XII, XIV, XIX, XXI

Đáp án:

I : 1
IV : 4
VIII : 8
XII : 12
XIV : 14
XIX : 19
XXI : 21

Câu 2: Sắp xếp các chữ số La Mã sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

III, X, XVI, I, V, XX, VIII, XIII

Đáp án: I, III, V, VIII, X, XIII, XVI, XX.

Câu 3: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã.

Đáp án: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII.

Câu 4: Thực hiện các phép tính sau:

X – IV = ?
XX – IX = ?
IV + V = ?

Đáp án:

X – IV = VI

XX – IX = XI

IV + V = IX

—————————-

Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các em học sinh hiểu thêm về các chữ số La Mãvà có thể tựôn tập tại nhà.

Số la mã từ 0 đến 100 cách đọc, cách viết tưởng chừng như đơn giản nhưng không phải ai cũng biết. Vậy nên, nếu bạn chưa biết đọc và viết chúng như thế nào? Hãy để Monkey giúp bạn giải đáp rõ hơn trong bài viết sau.

4 la mã viết thế nào

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã
giỏi tiếng Anh như người bản xứ &
phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua
các app của Monkey

Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con.

Tổng hợp bảng chữ số la mã từ 0 đến 100

Các số la mã là hệ thống chữ số cổ đại, được xây dựng dựa trên chữ số Etruria. Chữ số la mã được dùng rất phổ biến trong thời cổ đại và đến thời Trung cổ được chỉnh sửa thành những chữ số quen thuộc như ngày nay. 

4 la mã viết thế nào

Hệ thống chữ số la mã được xây dựng dựa trên các ký tự nhất định với những giá trị riêng. Hiện nay, số la mã thường được ứng dụng để ghi số trên mặt đồng hồ, đánh mục lục, ghi số chương,... Sau đây sẽ là bảng số la mã từ 0 đến 100:

1 = I

26 = XXVI

51 = LI

76 = LXXVI

2 = II

27 = XXVII

52 = LII

77 = LXXVII

3 = III

28 = XXVIII

53 = LIII

78 = LXXVIII

4 = IV

29 = XXIX

54 = LIV

79 = LXXIX

5 = V

30 = XXX

55 = LV

80 = LXXX

6 = VI

31 = XXXI

56 = LVI

81 = LXXXI

7 = VII

32 = XXXII

57 = LVII

82 = LXXXII

8 = VIII

33 = XXXIII

58 = LVIII

83 = LXXXIII

9 = IX

34 = XXXIV

59 = LIX

84 = LXXXIV

10 = X

35 = XXXV

60 = LX

85 = LXXXV

11 = XI

36 = XXXVI

61 = LXI

86 = LXXXVI

12 = XII

37 = XXXVII

62 = LXII

87 = LXXXVII

13 = XIII

38 = XXXVIII

63 = LXIII

88 = LXXXVIII

14 = XIV

39 = XXXIX

64 = LXIV

89 = LXXXIX

15 = XV

40 = XL

65 = LXV

90 = XC

16 = XVI

41 = XLI

66 = LXVI

91 = XCI

17 = XVII

42 = XLII

67 = LXVII

92 = XCII

18 = XVIII

43 = XLIII

68 = LXVIII

93 = XCIII

19 = XIX

44 = XLIV

69 = LXIX

94 = XCIV

20 = XX

45 = XLV

70 = LXX

95 = XCV

21 = XXI

46 = XLVI

71 = LXXI

96 = XCVI

22 = XXII

47 = XLVII

72 = LXXII

97 = XCVII

23 = XXIII

48 = XLVIII

73 = LXXIII

98 = XCVIII

24 = XXIV

49 = XLIX

74 = LXXIV

99 = XCIX

25 = XXV

50 = L

75 = LXXV

100 = C

Khi nhìn vào bảng số này, mọi người sẽ thấy thiếu số 0. Thực tế thì trong bảng các số la mã không có số 0. Vì trong thời kỳ cổ đại, không có số la mã 0.

Hướng dẫn quy tắc đọc số la mã từ 0 đến 100 sao cho chuẩn

Để học tốt các số la mã từ 0 đến 100, trước hết các bạn nhỏ cần phải nắm được quy tắc đọc số la mã chuẩn. Khi tính từ trái sang phải thì giá trị các chữ số và nhóm chữ số sẽ giảm dần.

Vì vậy mọi người cần chú ý, các chữ số hàng trăm sẽ đọc trước, tiếp đến mới đến hàng chục và hàng đơn vị. Quy tắc đọc này giống như khi áp dụng với các số tự nhiên. 

4 la mã viết thế nào

Với các số trong phạm vi từ 0 đến 100 thì các con chỉ cần đọc số la mã dựa trên cách viết số la mã là được. Chẳng hạn như LX là 60 và được đọc là sáu mươi hay XX là 20 và đọc là hai mươi.

Ngoài ra, trong quy tắc đọc các số la mã từ 0 đến 100, các con cần nhớ chữ số I sẽ đứng trước V hoặc X còn X sẽ đứng trước L hoặc C.

Hướng dẫn quy tắc viết số la mã từ 0 – 100 dễ nhớ, dễ hiểu

Sau khi đã nắm được cách đọc số la mã từ 0 đến 100, bố mẹ cần chú ý dạy bé về quy tắc viết số la mã từ 0 đến 100 này. Trong đó, khi viết, những số la mã từ 0 đến 100 sẽ dựa vào 5/ 7 chữ số cơ bản là I (1), V (5), X (10), L (50), C (100).

4 la mã viết thế nào

Các ký tự chữ số la mã cơ bản sẽ kết hợp với nhau để chỉ các số với các giá trị riêng. Trong đó, các chữ số I, X, C sẽ không lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Khi lặp lại 2 hoặc 3 lần thì những chữ số này sẽ hiển thị giá trị x2, x3. Bên cạnh đó, các số V và L sẽ chỉ xuất hiện 1 lần. 

Ví dụ:

  • I là 1 thì II là 2 và III là 3.
  • X là 10 thì XX là 20, XXX là 30

Ngoài 7 chữ số cơ bản trên đây, để viết các số la mã từ 0 đến 100, các bạn nhỏ cần dựa vào 4/ 6 nhóm chữ số đặc biệt là IV (4), IX (9), XL (40), XC (90). Khi sử dụng các chữ số cơ bản và nhóm chữ số đặc biệt để viết số la mã thì tính từ trái sang phải, giá trị các chữ số sẽ giảm dần. Ví dụ như: VII (7), XXI (21).

Đặc biệt, khi viết số la mã, các con cần nhớ I chỉ đứng trước V hay X, X chỉ đứng trước L hay C. Ví dụ: IX (9).

Bên cạnh đó, khi viết số la mã từ 0 đến 100, các con cần nhớ quy tắc phải cộng, trái trừ như sau:

Chữ số thêm vào bên phải

Về chữ số thêm vào bên phải, số la mã quy định là cộng thêm vào số gốc và phải nhỏ hơn hoặc bằng với số gốc. Số thêm này không được quá 3 lần.

Ví dụ: VI là 6, VIII là 8, XI là 11

Chữ số thêm vào bên trái

Đối với những số viết vào bên trái số gốc sẽ là trừ đi. Các con sẽ lấy số gốc trừ đi số thêm vào bên trái để ra giá trị. Lưu ý, số thêm vào bên trái cũng phải nhỏ hơn số gốc.

Ví dụ:IV là 4, IX là 9,...

Bài tập làm quen với các chữ số la mã từ 0 đến 100 để bé tự luyện

Để các con học số la mã từ 0 đến 100 hiệu quả, sau đây sẽ là một số dạng bài tập cho các con tự luyện:

4 la mã viết thế nào

Dạng 1: Đọc các số La Mã

Bài tập: Hãy đọc những số la mã sau:

a. VII

b. LII

c. XXIX

d. XXXV

Dạng 2: Xem đồng hồ số la mã

Bài tập: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

4 la mã viết thế nào

Dạng 3: Viết số la mã theo yêu cầu

Bài tập: Viết các số la mã sau:

a. 70

b. 56

c. 43

d. 89

Dạng 4: Tạo số la mã bằng cách di chuyển que diêm

Bài tập: Từ những que diêm đã cho, xếp các số sau:

a. 65

b. 20

c. 45

d. 18

Dạng 5: So sánh các số La Mã

Bài tập: So sánh các số la mã sau:

a. LVI và XXX

b. C và VIII

d. L và XXIX

d. VIII và Ix

Kinh nghiệm học toán với các chữ số la mã 0 – 100

Để các con học toán với số la mã từ 0 đến 100 hiệu quả, các bậc phụ huynh nên bỏ túi cho bé một số kinh nghiệm sau:

4 la mã viết thế nào

Hiểu rõ cách đọc các số

Chỉ khi bố mẹ chỉ cho các con cách đọc các số chuẩn xác thì các bạn nhỏ mới học tốt được toán với các số la mã. Điều này sẽ tạo nền tảng để con tự học số la mã thêm phần hiệu quả.

Nắm vững các quy tắc viết

Việc dạy bé nắm vững các quy tắc viết số la mã rất quan trọng. Ngoài việc đọc đúng, chính xác số la mã, các con cũng cần phải nắm chắc quy tắc viết thì mới nhận diện và viết đúng được các số la mã. Từ đó các bé mới có thể ứng dụng để làm bài tập hiệu quả.

Tập trung vào các số la mã thường dùng

Đây cũng là kinh nghiệm học số la mã rất quan trọng mà các bạn nhỏ cần lưu ý. Những số la mã thường dùng hiện nay là I, V và X.

Tìm hiểu và làm quen với các dạng toán về số la mã từ 0 đến 10 thường gặp

Muốn cho con học số la mã từ 0 đến 100 hiệu quả, trước hết các bậc phụ huynh cần cho bé tìm hiểu và làm quen với các dạng toán về số la mã từ 0 đến 10 trước. Cách học như vậy sẽ khiến các con không bị quá tải, ghi nhớ số dễ hơn.

Ứng dụng các số la mã vào cuộc sống của bé

Đây cũng là một bí quyết học toán với các số la mã hiệu quả nữa cho các con. Khi thấy những số la mã xuất hiện trong cuộc sống như đồng hồ, các chương sách vở, hình ảnh về số la mã trên phim ảnh, sách vở.... thì các con sẽ thấy các số gần gũi, quen thuộc nên rất dễ nhớ.

Cho con luyện tập thường xuyên

Một kinh nghiệm học số la mã hiệu quả nữa mà bố mẹ nên chú ý để dạy các con chính là cho bé luyện tập thường xuyên. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp cho các con quen với các số và thành thạo trong cách đọc, cách viết các số,.. 

Lưu ý khi học toán lớp 3 số la mã từ 0 – 100

Để con học các số la mã từ 0 đến 100 hiệu quả, các bạn nhỏ cần lưu ý đến những vấn đề sau:

4 la mã viết thế nào

  • Các bạn nhỏ cần nhớ và đọc các số la mã từ I đến XX thành thạo trước.

  • Các con cần phân biệt rõ các ký tự dễ bị nhầm lẫn như IV và VI, IX và XI hoặc VIIII viết nhầm theo quán tính. 

  • Tiếp theo các con cần nắm rõ các quy tắc thêm và bớt giá trị của các chữ số la mã

Trên đây là những thông tin chi tiết về số la mã từ 0 đến 100 mà các bạn nhỏ nên tham khảo để học số la mã hiệu quả hơn. Hy vọng những chia sẻ này giúp cho các con có thể nắm bắt thêm được những kinh nghiệm học toán với số la mã tốt nhất.