100 loại thuốc chính hiệu và thuốc generic hàng đầu năm 2022

Số ca mắc COVID-19 đã gia tăng trên khắp thế giới trước khi các nhà khoa học ở Nam Phi xác định biến thể omicron. Hiện hai loại thuốc kháng virus của hãng dược Merck và Pfizer được một số quan chức y tế công cộng xem như là niềm hy vọng mới để giúp kiểm soát các đợt dịch bùng phát mới, đặc biệt ở các khu vực thiếu vaccine hoặc có số lượng lớn người từ chối tiêm vaccine.

Một số nhà sản xuất dược phẩm Ấn Độ được cấp quyền sản xuất thuốc generic (thuốc gốc, phân biệt với biệt dược) của thuốc kháng virus của Merck và Pfizer đang đẩy mạnh sản xuất, nhưng vẫn đang chờ chính phủ Ấn Độ đồng ý cho phép sử dụng khẩn cấp.

Thuốc kháng virus molnupiravir đã được phát triển trước và đang được thử nghiệm để điều trị bệnh nhẹ đến trung bình trong thời gian qua. Ban đầu thuốc được phát triển để điều trị cảm cúm nhưng sau đó Merck và đối tác Ridgeback Biotherapeutics đã chuyển đổi mục đích sang điều trị bệnh COVID-19.

Đến nay, thuốc đã được cấp phép sử dụng ở Vương quốc Anh và Đan Mạch. Hội đồng cố vấn của cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) đã cẩn trọng khuyến nghị cấp quyền sử dụng thuốc này vào ngày 30 tháng 11, nhưng vẫn chưa đưa ra quyết định cuối cùng.

100 loại thuốc chính hiệu và thuốc generic hàng đầu năm 2022

Merck và đối tác Ridgeback Biotherapeutics phát triển thuốc kháng virus giúp giảm nguy cơ nhập viện và tử vong ở những bệnh nhân mắc COVID-19 nhẹ. NURPHOTO VIA GETTY IMAGES/FORBES

Vào tháng 4.2021, Merck cùng với tổ chức Bằng sáng chế Thuốc (Medicines Patent Pool), tổ chức quốc tế giúp các nước đang phát triển tiếp cận các loại thuốc giá rẻ thông qua nhượng quyền tự nguyện sản xuất, đã ký thỏa thuận với năm nhà sản xuất thuốc generic ở Ấn Độ khi nước này trải qua đợt COVID-19 thứ hai tàn khốc. Theo người phát ngôn của Merck, tính đến tháng 12 năm nay, đã có ít nhất 8 công ty dược phẩm Ấn Độ ký thỏa thuận sản xuất thuốc molnupiravir.

Thuốc điều trị kháng virus của Pfizer, được gọi là Paxlovid, vẫn chưa được cơ quan quản lý của quốc gia nào cấp phép sử dụng. Tuy nhiên, vào đầu tuần này, công ty đã xác nhận dữ liệu lâm sàng cho thấy thuốc có hiệu quả 89% trong giảm nguy cơ nhập viện và tử vong ở những bệnh nhân COVID-19 có nguy cơ cao. Pfizer cũng đã cấp quyền sản xuất thuốc generic của Paxlovid cho các công ty Ấn Độ, nhưng công ty không tiết lộ có bao nhiêu nhà sản xuất đã được cấp quyền để sản xuất cho loại thuốc generic này.

Trước khi bán thuốc ở Ấn Độ, các công ty dược phẩm phải tiến hành thử nghiệm dựa trên các quy trình do Tổng cục Quản lý Dược phẩm Ấn Độ, cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm cấp phép sử dụng các loại thuốc đang trong giai đoạn thử nghiệm. Một số nhà sản xuất dược phẩm đã cung cấp thông tin về tình hình sản xuất cho Forbes.

Công ty dược phẩm BDR, ở Mumbai, Ấn Độ, cho biết công ty chuẩn bị sản xuất từ ba đến năm triệu viên thuốc molnupiravir mỗi tháng, nếu nhu cầu tăng đột biến do biến thể omicron. Công ty đã tiến hành các thử nghiệm lâm sàng với thuốc generic và đã đệ trình dữ liệu lên Ủy ban chuyên gia về thuốc của Tổng cục Quản lý Dược phẩm Ấn Độ. Dharmesh Shah, chủ tịch công ty cho biết: “Chúng tôi chắc chắn thuốc molnupiravir có hiệu quả tốt, đặc biệt là đối với những bệnh nhân nhẹ. Sau bốn ngày sử dụng, họ đã khỏi bệnh.”

Trong khi đó, công ty dược Aurobindo Pharmaceutical ở Hyderabad cũng được cấp quyền sản xuất thuốc generic của molupiravir và cho biết công ty đang chờ ủy ban này cấp phép điều trị. CEO Sanjeev Dani cho biết: “Chúng tôi có sẵn một nguồn nguyên vật liệu lớn và có thể đẩy mạnh sản xuất trong thời gian rất ngắn.” Công ty đã đệ trình dữ liệu thử nghiệm lâm sàng lên chính phủ, sẽ có thể sản xuất hàng chục triệu viên thuốc mỗi tháng, ông cho biết thêm.

Công ty dược phẩm khổng lồ của Ấn Độ, Dr Reddy’s Laboratories đã hợp tác với Cipla Limited, Emcure Pharmaceuticals, Sun Pharmaceutical và Torrent Pharmaceuticals để thử nghiệm lâm sàng với thuốc generic molnupiravir. Các công ty không cung cấp thông tin về kết quả thử nghiệm hoặc tình trạng hoạt động sản xuất của họ.

Ủy ban chuyên gia đánh giá kỹ lưỡng dữ liệu thử nghiệm lâm sàng từ các nhà sản xuất về độ an toàn và hiệu quả trước khi đưa ra quyết định. Ủy ban chuyên gia đã không cung cấp thông tin chi tiết về thời điểm cấp phép.

Dựa vào kết quả của các thử nghiệm lâm sàng riêng ở Mỹ, Merck trước đó đã thông báo rằng molnupiravir có thể làm giảm 50% nguy cơ nhập viện hoặc tử vong ở những bệnh nhân bị COVID-19 từ nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, công ty sau đó cho biết, dựa vào dữ liệu của giai đoạn thử nghiệm cuối cùng, thuốc molnupiravir chỉ làm giảm 30% nguy cơ nhập viện và tử vong ở những bệnh nhân COVID-19 có nguy cơ cao.

Các công ty dược phẩm của Ấn Độ đã được Merck cấp phép vẫn lạc quan cho dù hiệu quả của thuốc giảm. “Đây giống như một cuộc chạy marathon, và bạn vẫn ở trong 500 mét đầu tiên. Không ai biết được ai sẽ là người chiến thắng,” Sanjeev Dani của công ty Aurobindo Pharmaceutical cho biết. “Vấn đề không phải là hiệu quả vượt trội hay giảm. Thuốc thật sự có hiệu quả trong điều trị COVID-19. Điều đó đã là một tin tuyệt vời rồi, ”ông nói thêm.

D. Srinivasa Reddy, giám đốc điều hành của Optimus Pharma ở Hyderabad, hy vọng thuốc kháng virus của Merck sẽ hiệu quả trong điều trị bệnh nhân nhiễm biến thể omicron. Tuy nhiên, ông chỉ ra rằng trong thử nghiệm lâm sàng, hầu hết bệnh nhân sử dụng thuốc molnupiravir đều nhiễm biến thể delta.

“Tất cả các biến thể đều có mức độ gây bệnh khác nhau nhưng tôi cảm thấy rằng thuốc kháng virus có thể ức chế hoạt động của tất cả các biến thể. Nếu thuốc ức chế hoạt động của biến thể delta hiệu quả thì cũng sẽ ức chế hoạt động của biến thể omicron hiệu quả, nhưng chúng tôi vẫn chưa có dữ liệu chắc chắn,” Reddy nói thêm. Ông cũng cho biết công ty sẽ có thể tăng quy mô sản xuất lên hơn 40 triệu viên molnupiravir mỗi tháng.

Nhưng các công ty Ấn Độ này không chịu ngồi yên trong khi chờ ủy ban chuyên gia đồng ý cấp phép. Họ đã sản xuất thuốc kháng virus và bắt đầu xuất khẩu thuốc sang các nước khác. Ví dụ, Optimus đã có đơn đặt hàng từ hơn 20 quốc gia, bao gồm Iran, Cộng hòa Dominica, Lào, Campuchia và Sri Lanka.

Sanjeev Dani nói mặc dù thuốc kháng virus không thay thế vaccine nhưng chúng sẽ có được cần đến nhiều hơn trong những tháng tới khi biến thể mới omicron có thể làm tăng những mối đe dọa trên toàn cầu. “Bạn không thể nói rằng mình chỉ cần tên lửa để chiến đấu,” ông nói. “Bạn cũng cần súng và máy bay không người lái.”

Biên dịch: Gia Nhi
Pfizer kiện nhân viên đánh cắp bí mật vaccine COVID-19
Mỹ: Số ca tử vong do COVID-19 năm 2021 đã vượt cả năm 2020
Hãng dược Mỹ muốn tăng sản lượng thuốc điều trị COVID-19 lên gấp đôi
Google tiếp tục cho nhân viên làm việc tại nhà khi biến thể Omicron lây lan

Được cung cấp bởi cơ sở dữ liệu của nhà thuốc Clincalc

Clincalc.com »Dược phẩm» clincalc thuốc »200 loại thuốc hàng đầu

200 loại thuốc hàng đầu năm 2020

Thứ hạngTên ma túyTổng số đơn thuốc (2020)Tổng số bệnh nhân (2020)Thay đổi hàng năm
1 Atorvastatin114,509,814 26,640,141 0
2 Levothyroxine98,970,640 20,225,373 0
3 Metformin92,591,486 20,122,987 & nbsp; 1
4 Lisinopril88,597,017 19,816,361 & nbsp; 1
5 Lisinopril69,786,684 16,799,810 & nbsp; 1
6 Lisinopril66,413,692 15,007,908 & nbsp; 1
7 Lisinopril61,948,347 17,902,020 0
8 Amlodipine56,300,064 13,879,629 0
9 Metoprolol54,815,411 12,690,563 0
10 Albuterol49,961,066 10,571,700 0
11 Omeprazole41,476,098 10,031,904 0
12 Losartan38,219,814 7,768,366 0
13 Gabapentin36,600,871 8,557,525 0
14 Hydrochlorothiazide31,984,479 7,227,021 0
15 Sertraline30,605,646 6,342,599 Simvastatin
16 Montelukast30,100,356 8,587,152 & nbsp; 1
17 Lisinopril29,750,488 7,393,686 Simvastatin
18 Montelukast28,889,368 5,801,282 Simvastatin
19 Montelukast26,786,296 6,405,654 Escitalopram
20 & nbsp; 426,604,040 6,814,036 Simvastatin
21 Montelukast26,210,731 5,294,364 Simvastatin
22 Montelukast26,080,151 3,633,541 Escitalopram
23 & nbsp; 424,777,490 7,805,740 Acetaminophen;Hydrocodone
24 Rosuvastatin24,692,402 5,856,108 Simvastatin
25 Montelukast23,403,050 4,717,183 Acetaminophen;Hydrocodone
26 Rosuvastatin23,159,628 4,948,170 Bupropion
27 Furosemide22,546,920 4,461,604 & nbsp; 1
28 Lisinopril19,808,581 6,057,630 Amlodipine
29 Metoprolol19,377,527 4,340,688 Bupropion
30 Furosemide19,044,926 9,203,354 Amlodipine
31 Metoprolol18,549,176 3,683,842 & nbsp; 1
32 Lisinopril17,973,209 3,662,505 Acetaminophen;Hydrocodone
33 Rosuvastatin17,811,732 4,637,643 & nbsp; 1
34 Lisinopril17,549,151 4,132,511 Escitalopram
35 & nbsp; 417,475,419 4,878,951 0
36 Acetaminophen;Hydrocodone17,287,372 4,741,732 Escitalopram
37 & nbsp; 416,780,805 3,632,458 Simvastatin
38 Montelukast16,533,209 8,896,328 Escitalopram
39 & nbsp; 416,151,696 5,129,829 Acetaminophen;Hydrocodone
40 Rosuvastatin15,922,907 12,780,652 Bupropion
41 Furosemide15,449,350 2,441,634 & nbsp; 2
42 Pantoprazole15,303,283 3,606,249 & nbsp; 1
43 Lisinopril15,022,423 2,863,619 Amlodipine
44 Metoprolol14,758,212 2,498,126 Escitalopram
45 & nbsp; 414,716,809 2,955,082 Amlodipine
46 Metoprolol14,670,983 4,448,964 Escitalopram
47 & nbsp; 414,272,253 2,592,750 0
48 Acetaminophen;Hydrocodone13,918,650 3,305,979 Simvastatin
49 Montelukast13,674,142 3,383,057 Acetaminophen;Hydrocodone
50 Rosuvastatin13,559,563 2,899,536 Acetaminophen;Hydrocodone
51 Rosuvastatin13,354,566 3,131,156 Bupropion
52 Furosemide13,125,543 3,357,330 & nbsp; 2
53 Pantoprazole12,860,512 3,143,500 Trazodone
54 Dextroamphetamine;Dextroamphetamine sacarate;Amphetamine;Amphetamine aspartate12,289,518 4,092,089 Acetaminophen;Hydrocodone
55 Rosuvastatin11,820,023 2,562,053 Bupropion
56 Furosemide11,577,409 2,562,481 & nbsp; 2
57 Pantoprazole11,482,269 2,124,766 Trazodone
58 Dextroamphetamine;Dextroamphetamine sacarate;Amphetamine;Amphetamine aspartate11,467,999 2,424,821 Flnomasone
59 & nbsp; 511,307,655 3,131,982 & nbsp; 1
60 Tamsulosin11,115,876 2,977,877 Fluoxetine
61 Carvedilol11,114,689 2,348,352 Simvastatin
62 Montelukast10,801,628 1,713,712 Escitalopram
63 & nbsp; 410,686,537 2,556,898 Bupropion
64 Furosemide10,574,791 1,784,327 Flnomasone
65 & nbsp; 510,559,374 2,492,279 Simvastatin
66 Montelukast10,441,964 3,383,683 Escitalopram
67 & nbsp; 410,334,172 2,557,764 Fluoxetine
68 Carvedilol10,155,807 7,405,927 & nbsp; 7
69 Duloxetine10,086,467 2,702,463 & nbsp; 2
70 Pantoprazole10,058,837 2,967,009 Acetaminophen;Hydrocodone
71 Rosuvastatin10,013,738 2,272,153 Acetaminophen;Hydrocodone
72 Rosuvastatin9,926,749 3,647,127 Escitalopram
73 & nbsp; 49,914,365 2,695,131 Bupropion
74 Furosemide9,885,657 1,937,355 Trazodone
75 Dextroamphetamine;Dextroamphetamine sacarate;Amphetamine;Amphetamine aspartate9,867,546 1,956,023 Trazodone
76 Dextroamphetamine;Dextroamphetamine sacarate;Amphetamine;Amphetamine aspartate9,787,088 2,114,110 Simvastatin
77 Montelukast9,722,630 2,650,387 0
78 Escitalopram9,227,867 1,711,184 Amlodipine
79 Metoprolol9,152,604 5,132,350 Trazodone
80 Dextroamphetamine;Dextroamphetamine sacarate;Amphetamine;Amphetamine aspartate9,124,642 1,929,132 Acetaminophen;Hydrocodone
81 Rosuvastatin9,083,401 1,850,495 Bupropion
82 Furosemide9,029,667 1,813,642 Simvastatin
83 Montelukast8,773,584 4,247,796 Escitalopram
84 & nbsp; 48,705,644 2,269,444 Flnomasone
85 & nbsp; 58,647,783 1,326,189 Acetaminophen;Hydrocodone
86 Rosuvastatin8,644,837 2,090,497 Acetaminophen;Hydrocodone
87 Rosuvastatin8,566,883 1,899,338 Bupropion
88 Furosemide8,470,628 1,906,375 Acetaminophen;Hydrocodone
89 Rosuvastatin8,267,949 1,330,788 Bupropion
90 Furosemide8,185,106 2,156,558 Simvastatin
91 Montelukast8,184,638 3,381,034 Escitalopram
92 & nbsp; 47,967,535 1,469,443 Acetaminophen;Hydrocodone
93 Rosuvastatin7,948,927 2,055,422 & nbsp; 7
94 Duloxetine7,923,120 2,010,411 Escitalopram
95 & nbsp; 47,668,856 1,672,430 Flnomasone
96 & nbsp; 57,657,320 1,506,236 & nbsp; 38
97 Oxybutynin7,098,461 1,782,229 & nbsp; 15
98 Celecoxib7,089,211 1,800,049 & nbsp; 4
99 Lovastatin7,033,634 1,609,729 & nbsp; 4
100 Lovastatin7,029,302 1,822,350 Ezetimibe
101 & nbsp; 87,011,968 4,975,921 Cephalexin
102 & nbsp; 176,724,608 1,607,647 Empagliflozin
103 & nbsp; 446,663,220 1,649,246 & nbsp; 4
104 Lovastatin6,601,131 1,160,871 Ezetimibe
105 & nbsp; 86,596,311 1,696,951 Cephalexin
106 & nbsp; 176,422,561 3,926,352 Empagliflozin
107 & nbsp; 446,086,124 4,558,138 Hydralazine
108 Mirtazapine6,009,146 1,519,109 Cephalexin
109 & nbsp; 176,000,123 909,451 Empagliflozin
110 & nbsp; 445,933,058 1,191,833 Hydralazine
111 Mirtazapine5,915,272 1,658,061 & nbsp; 2
112 Cyanocobalamin5,899,553 1,436,971 Ezetimibe
113 & nbsp; 85,824,013 1,130,078 Ezetimibe
114 & nbsp; 85,795,198 1,395,825 Cephalexin
115 & nbsp; 175,678,546 1,087,587 Empagliflozin
116 & nbsp; 445,652,902 1,828,969 & nbsp; 2
117 Cyanocobalamin5,625,456 1,197,128 Empagliflozin
118 & nbsp; 445,610,163 2,717,148 Hydralazine
119 Mirtazapine5,466,726 2,410,470 Cephalexin
120 & nbsp; 175,444,043 1,185,053 Ezetimibe
121 & nbsp; 85,425,466 3,404,743 Cephalexin
122 & nbsp; 175,204,950 1,257,544 Empagliflozin
123 & nbsp; 445,173,072 1,328,940 Hydralazine
124 Mirtazapine5,164,647 1,111,229 & nbsp; 2
125 Cyanocobalamin5,130,999 2,709,249 Empagliflozin
126 & nbsp; 444,992,835 1,224,515 & nbsp; 4
127 Hydralazine4,981,836 1,822,996 Cephalexin
128 & nbsp; 174,972,397 1,184,256 Empagliflozin
129 & nbsp; 444,827,483 1,126,514 Hydralazine
130 Mirtazapine4,802,551 681,537 Empagliflozin
131 & nbsp; 444,783,812 1,167,750 Hydralazine
132 Mirtazapine4,759,043 3,141,345 & nbsp; 2
133 Cyanocobalamin4,707,841 1,269,577 Ezetimibe
134 & nbsp; 84,667,144 955,189 & nbsp; 38
135 Cephalexin4,657,308 1,032,862 Cephalexin
136 & nbsp; 174,600,262 932,573 Empagliflozin
137 & nbsp; 444,501,968 1,191,825 Empagliflozin
138 & nbsp; 444,462,991 698,895 Empagliflozin
139 & nbsp; 444,458,453 1,163,607 Hydralazine
140 Mirtazapine4,384,336 667,722 & nbsp; 2
141 Cyanocobalamin4,374,519 1,026,815 Empagliflozin
142 & nbsp; 444,349,444 1,742,409 Ezetimibe
143 Hydralazine4,295,412 949,166 Cephalexin
144 & nbsp; 174,276,699 567,473 Empagliflozin
145 & nbsp; 444,124,207 996,093 & nbsp; 2
146 Cyanocobalamin4,063,184 957,309 & nbsp; 4
147 & nbsp; 504,060,734 1,125,571 Empagliflozin
148 & nbsp; 444,028,832 933,587 Hydralazine
149 Mirtazapine3,998,412 2,172,726 Ezetimibe
150 & nbsp; 83,967,936 902,034 Empagliflozin
151 & nbsp; 443,936,378 874,295 Hydralazine
152 Mirtazapine3,928,015 815,190 Cephalexin
153 & nbsp; 23,894,468 2,082,074 Hydralazine
154 Mirtazapine3,847,462 726,067 Hydralazine
155 Mirtazapine3,815,024 695,323 Ezetimibe
156 & nbsp; 83,776,826 765,133 Cephalexin
157 & nbsp; 173,689,272 2,686,915 Empagliflozin
158 & nbsp; 443,617,743 983,405 Hydralazine
159 Mirtazapine3,588,502 1,157,623 & nbsp; 2
160 Cyanocobalamin3,570,676 838,764 & nbsp; 50
161 Triamcinolone3,535,987 2,456,989 0
162 & nbsp; 13,517,810 1,100,883 Empagliflozin
163 & nbsp; 443,511,398 1,662,829 Hydralazine
164 Mirtazapine3,498,182 638,470 Hydralazine
165 Mirtazapine3,483,186 1,228,296 & nbsp; 2
166 Cyanocobalamin3,483,064 720,422 & nbsp; 50
167 Triamcinolone3,456,512 2,390,228 & nbsp; 1
168 Amoxicillin;Clavulanate3,443,215 872,309 Cephalexin
169 & nbsp; 173,434,363 711,394 Empagliflozin
170 & nbsp; 443,417,349 1,674,690 Empagliflozin
171 & nbsp; 443,395,469 1,640,838 Hydralazine
172 Mirtazapine3,359,583 946,138 & nbsp; 2
173 Cyanocobalamin3,334,304 1,210,421 Empagliflozin
174 & nbsp; 443,308,929 2,031,951 Hydralazine
175 Mirtazapine3,271,308 860,260 Empagliflozin
176 & nbsp; 23,267,575 624,316 Ezetimibe
177 & nbsp; 83,260,051 1,094,672 Cephalexin
178 & nbsp; 173,185,814 2,838,901 Empagliflozin
179 & nbsp; 443,108,431 803,646 & nbsp; 15
180 Hydralazine3,090,061 727,779 & nbsp; 2
181 Cyanocobalamin3,071,041 824,329 & nbsp; 2
182 Cyanocobalamin2,971,604 836,122 Empagliflozin
183 & nbsp; 442,963,291 1,080,675 Hydralazine
184 Mirtazapine2,949,823 601,145 & nbsp; 2
185 Cyanocobalamin2,858,880 440,198 & nbsp; 2
186 Cyanocobalamin2,850,298 331,721 & nbsp; 2
187 Cyanocobalamin2,791,617 1,314,846 Hydralazine
188 Mirtazapine2,707,962 558,077 & nbsp; 2
189 Cyanocobalamin2,679,954 585,900 & nbsp; 50
190 Triamcinolone2,675,264 460,446 & nbsp; 2
191 Cyanocobalamin2,623,738 617,945 Hydralazine
192 Mirtazapine2,614,773 564,389 & nbsp; 2
193 Cyanocobalamin2,589,438 580,226 Hydralazine
194 Mirtazapine2,540,913 693,822 & nbsp; 38
195 Dorzolamide;Timolol2,482,440 604,169 & nbsp; 13
196 Ramipril2,466,660 772,772 & nbsp; 17
197 Lithium2,460,054 396,292 & nbsp; 9
198 Amiodarone2,445,496 677,240 & nbsp; 14
199 Omega-3-axit ethyl este2,418,806 674,805 & nbsp; 88
200 Glyburide2,417,882 506,025 & NBSP; 55

Lưu ý: Nguồn dữ liệu (Tệp thuốc theo quy định của MEP) được chính phủ Hoa Kỳ phát hành hàng năm.Phát hành dữ liệu này đại diện cho dữ liệu khảo sát từ hai năm trước.Cơ sở dữ liệu của Clincalc Dược phẩm vệ sinh và tiêu chuẩn hóa dữ liệu này và thường được phát hành trong vòng một vài tháng sau khi phát hành MEPS.Có một sự chậm trễ cố hữu trong việc thu thập dữ liệu khảo sát (ví dụ, trong năm dương lịch năm 2020), MEP phát hành dữ liệu từ bệnh nhân (tháng 8 năm 2022) và phát hành nhà thuốc Clincalc (một vài tháng sau đó, được phân loại là danh sách thuốc năm 2020).Nhấn vào đây để đọc thêm về quá trình tạo cơ sở dữ liệu thuốc từ tệp thuốc theo quy định của MEPS.


Nguồn dữ liệu theo toa: Khảo sát bảng chi tiêu y tế (MEPS) 2013-2020.Cơ quan nghiên cứu và chất lượng chăm sóc sức khỏe (AHRQ), Rockville, MD.Cơ sở dữ liệu của nhà thuốc Clincalc phiên bản 2022.08.Tìm hiểu thêm về cơ sở dữ liệu của nhà thuốc Clincalc.

Tất cả các số liệu và đồ thị của nhà thuốc Clincalc trên trang này đều được cấp phép theo Creative Commons Attribution-Sharealike 4.0 International (CC BY-SA 4.0).

Thuốc nào là tốt nhất chung chung hoặc thương hiệu?

Thuốc chung cũng an toàn như các thương hiệu.Họ phải trải qua cùng một thử nghiệm để cho thấy họ làm việc trước khi FDA chấp thuận.Thuốc thương hiệu và chung có tác dụng tương tự.Điều này bao gồm bất kỳ tác dụng phụ và phản ứng bất lợi.. They must go through the same testing to show they work before approval by FDA. Brand and generic medications have the same effects. This includes any side effects and adverse reactions.

Tên thương hiệu và chung của thuốc là gì?

Trong khi thuốc thương hiệu đề cập đến tên của công ty sản xuất, thuốc chung đề cập đến một loại thuốc được sản xuất sau thành phần hoạt động của thuốc thương hiệu.Tuy nhiên, thuốc chung sẽ được bán dưới các tên thương hiệu khác nhau, nhưng sẽ chứa các hoạt chất tương tự như thuốc thương hiệu.brand name drug refers to the name giving by the producing company, generic drug refers to a drug produced after the active ingredient of the brand name drug. Generic drugs will, however, be sold under different brand names, but will contain the same active ingredients as the brand-name drug.

Làm thế nào để học tên thuốc chung?

7 cách để nhớ thông tin thuốc dễ dàng hơn..
Tạo các câu đố ô chữ ra khỏi tên, chỉ dẫn, chỉ dẫn, tác dụng phụ và các tính năng thuốc đặc biệt khác.....
Bạn có thể điều chỉnh kỹ thuật ô chữ để giúp phân biệt các loại thuốc giống nhau/âm thanh.....
Tạo một từ viết tắt cho các loại thuốc.....
Tạo thành một tiếng leng keng hoặc vần điệu ..

Bạn có cần biết 200 loại thuốc hàng đầu cho PTCB không?

200 loại thuốc hàng đầu luôn được kiểm tra trong kỳ thi PTCB và vẫn còn quan trọng đối với bài kiểm tra PTCB 2022.Số lượng chính xác các câu hỏi được hỏi phụ thuộc vào học sinh.always get tested on the PTCB exam, and remain just as important for the 2022 PTCB test. The precise number of questions asked depends on the student.