Nhân với \(\) Chia cho \(\) - lý thuyết nhân một số với 10, 100, 1000,... chia cho 10, 100, 1000,...

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

1. Nhân với \(10\). Chia cho \(10\).

a) $35 \times 10 = ?$

$35 \times 10 = 10 \times 35$

$ = {\rm{ }}1$ chục $ \times \,\,35 = 35$ chục $ = {\rm{ }}350$.

Vậy: $35 \times 10 = 350$

Khi nhân một số tự nhiên với $10$ ta chỉ việc viết thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

b) Ngược lại, từ $35 \times 10 = 350$

ta có: $350:10 = 35$

Khi chia số tròn chục cho \(10\) ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

2. Nhân với \(100, 1000\). Chia cho \(100, 1000\).

Tương tự, ta có:

a) $35 \times 100 = 3500$ b) $35 \times 1000 = 35000$

$3500:100 = 35$ $35000:1000 = 35$

3. Nhận xét chung:

- Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó.