Xe mới mua bao lâu phải đăng kiểm

Pháp luật quy định như thế nào về thời hạn đăng kiểm xe ô tô và một số vướng mắc khác liên quan sẽ được Luật sư tư vấn cụ thể:

1. Căn cứ pháp lý:

  • Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
  • Thông tư 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

2. Nội dung

Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 quy định: “Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ [sau đây gọi tắt là kiểm định] là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.”

Theo Khoản 3 Điều 55 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 thì: “Xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường [sau đây gọi là kiểm định]”.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định cụ thể tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT đối với từng loại phương tiện như sau:

- Đối với xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải:

Thời hạn đăng kiểm lần thứ nhất là 30 tháng, sau khi đăng kiểm lần thứ nhất các mốc đăng kiểm tiếp theo sẽ được quy định cụ thể theo năm sản xuất của từng chiếc xe cụ thể như sau:

  • Đối với xe ô tô đã sản xuất đến 7 năm thì chu kỳ kiểm định định kỳ là 18 tháng;
  • Đối với xe ô tô đã sản xuất trên 7 năm đến 12 năm thì chu kỳ kiểm định định kỳ là 12 tháng;
  • Đối với xe ô tô chở đã sản xuất trên 12 năm thì chu kỳ kiểm định định kỳ là 6 tháng.
  • Đối với xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ:

- Đối với ô tô chở người các loại dưới 9 chỗ ngồi trở lên và có kinh doanh vận tải thì sẽ được chia ra làm 2 nhóm cụ thể như sau:

  • Xe không cải tạo: đối với các phương tiện chưa qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 18 tháng, sau lần đầu đăng kiểm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng một lần;
  • Xe đã qua cải tạo: đối với các phương tiện đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 06 tháng.

- Đối với xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc:

  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe là 12 tháng;
  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì mỗi 06 tháng bạn phải mang xe đi đăng kiểm định kỳ.

- Đối với xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 3 tháng 01 lần.

Nếu còn vướng mắc liên quan đến quy định về thời hạn đăng kiểm xe ô tô hoặc những tư vấn pháp lý khác, vui lòng liên hệ CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG để được tư vấn cụ thể.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG

Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.

VP Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.

VP Hà Tĩnh: Số 286 Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Hà Tĩnh.

Điện thoại: +[84] 2438 245 666  //  Hotline: 19000185

Email: .

Cụ thể, so với Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định của ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải [loại không cải tạo, sản xuất đến 05 năm] được điều chỉnh từ 18 tháng lên 24 tháng đối với chu kỳ đầu và từ 06 tháng lên 12 tháng đối với chu kỳ tiếp theo.

Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

Bảng chu kỳ kiểm định áp dụng từ 01/10/2021 như sau:

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ [tháng]

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

1.1

Sản xuất đến 07 năm

30

18

1.2

Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm

12

1.3

Sản xuất trên 12 năm

06

2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

2.1

Sản xuất đến 05 năm

24

12

2.2

Sản xuất trên 05 năm

06

2.3

Có cải tạo

12

06

3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

3.1

Không cải tạo

18

06

3.2

Có cải tạo

12

06

3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm

24

12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm

06

4.3

Có cải tạo

12

06

5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên [kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ]; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên [kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng]; ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.

03

Một số quy định khi xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới:

- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

- Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh [trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ].

- Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

- Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 [ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu] có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.

Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2020 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 30 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/12/2022; đến ngày 17/06/2020 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2020, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là:11/06/2022.

- Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm [như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới].

Ví dụ: xe cơ giới được sản xuất từ 01/01/2018 thì:

+ Đến hết 31/12/2020 được tính là đã sản xuất đến [trong thời gian] 2 năm [2020 - 2018 = 02 năm].

+ Từ 01/01/2021 được tính là đã sản xuất trên 2 năm [2021 - 2018 = 03 năm].

>>> Xem thêm: Mua xe ô tô 07 chỗ đưa đón con đi học, gắn biển số Hà Nội thì có đăng kiểm ở Thành phố Hồ Chí Minh được không?

Thực hiện việc sang tên đổi chủ, cấp lại biển số xe ô tô 06 chỗ thì có cần phải đăng kiểm lại xe không?

Mất giấy đăng kiểm xe nhưng vẫn chạy Grab thì khi cảnh sát giao thông kiểm tra sẽ bị phạt bao nhiêu?

Xe tải cá nhân gia nhập hợp tác xã để vận chuyển thanh long nhưng đã hết hạn đăng kiểm 15 ngày thì ai là người bị xử phạt và phạt bao nhiêu?

Quý Nguyễn

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Chủ Đề