Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 71, 72: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết. Show
Giải bài 1 trang 71 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B. Hướng dẫn giải - Tính tổng vận tốc của hai ô tô. - Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B = tổng vận tốc của hai ô tô × thời gian đi để gặp nhau. Bài giải Quãng đường ô tô đi từ A đến B sau 2 giờ là: 48 ⨯ 2 = 96 (km) Quãng đường ô tô đi từ B đến A sau 2 giờ là: 54 ⨯ 2 = 108 (km) Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B là: 96 + 108 = 204 (km) Đáp số: 204km Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 71Tại hai đầu của quãng đường dài 17km một người đi bộ và một người chạy xuất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc của người đi bộ là 4,1 km/giờ, vận tốc của người chạy là 9,5 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu thì hai người đó gặp nhau ? Hướng dẫn giải - Tìm tổng vận tốc của hai người. - Tìm thời gian đi để hai người gặp nhau = độ dài quãng đường : tổng vận tốc của hai người. Bài giải Tổng vận tốc của hai người là: 4,1 + 9,5 = 13,6 (km/giờ) Thời gian hai người đó gặp nhau là: 17 : 13,6 = 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút Đáp số: 1 giờ 15 phút Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 71 tập 2Một xe máy đi từ A với vận tốc 30 km/giờ và sau giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 2/5 vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ mới đi hết quãng đường AB?Hướng dẫn giải: - Đổi = 1,5 giờ.- Tìm độ dài quãng đường AB = vận tốc xe máy × thời gian xe máy đi từ A đến B. - Tìm vận tốc của người đi xe đạp = vận tốc xe máy × 2/5 . - Tìm thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB = độ dài quãng đường AB : vận tốc của người đi xe đạp. Bài giải giờ = 1,5 giờQuãng đường AB là: 30 ⨯ 1,5 = 45 (km) Vận tốc người đi xe đạp là: 30 ⨯ 2/5 = 12 (km/giờ) Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB: 45 : 12 = 3,75 (giờ) 3,75 giờ = 3 giờ 45 phút Đáp số: 3 giờ 45 phút Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 72Một vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu 100 km hết 2 giờ 30 phút, đi chặng đường sau 40 km hết 1,25 giờ. Hỏi vận tốc ở chặng đua nào của vận động viên đó lớn hơn? Hướng dẫn giải - Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. - Tính vận tốc của vận động viên đó ở chặng đầu ta lấy quãng đường chặng đầu chia cho thời gian đi chặng đầu. - Tính vận tốc của vận động viên đó ở chặng sau ta lấy quãng đường chặng sau chia cho thời gian đi chặng sau. - So sánh hai vận tốc để tìm vận tốc ở chặng đua nào lớn hơn. Tóm tắt Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc vận động viên ở chặng đầu là: 100 : 2,5 = 40 (km/giờ) Vận tốc vận động viên ở chặng sau là: 40 : 1,25 = 32 (km/giờ) Vận tốc chặng đầu lớn hơn vận tốc chặng sau: 40 – 32 = 8 (km/giờ) Đáp số: 8 km/giờ CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 71, 72: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Đánh giá bài viết
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập trang 70, 71 Bài 1. (Trang 70 VBT Toán 5)Tính nhẩm: a) 4,08 × 10 = 21,8 × 10 = b) 45,81 × 100 = 9,475 × 100 = c) 2,6843 × 1000 = 0,8341 × 1000 = Bài giảia) 4,08 × 10 = 40,8 21,8 × 10 = 218 b) 45,81 × 100 = 4581 9,475 × 100 = 947,5 c) 2,6843 × 1000 = 2684,3 0,8341 × 1000 = 834,1 Bài 2. (Trang 71 VBT Toán 5)Đặt tính rồi tính:
Bài giảiBài 3. (Trang 71 VBT Toán 5)Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km, trong 4 giờ sau đó, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài giảiSố ki-lô-mét người đi xe đạp đi được trong 2 giờ đầu là: 11,2 × 2 = 22,4 (km) Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó là: 10,52 × 4 = 42,08 (km) Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi được tất cả là: 22,4 + 42,08 = 64,48 (km) Đáp số: 64,48km Bài 4. (Trang 71 VBT Toán 5)Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 × x > 7 Bài giảiChọn x = 2 ta được: 2,6 × 2 < 7 (loại) Chọn x = 3 ta được: 2,6 × 3 > 7 Chọn x = 4 ta được: 2,6 × 4 > 7 Chọn x = 5 ta được: 2,6 × 5 > 7 Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3 Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Các bài viết liên quanCác bài viết xem nhiều
Đề bài 1. Tính nhẩm a) 4,08 x 10 = ........... 21,8 x 10 = ........... b) 45,81 x 100 = ......... 9,475 x 100 = ......... c) 2,6843 x 1000 = ........ 0,8341 x 1000 = ....... 2. Đặt tính rồi tính 12,6 x 80 75,1 x 300 25,71 x 40 42,25 x 400 3. Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét? 4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7 Đáp án 1. Tính nhẩm a) 4,08 x 10 = 40,8 21,8 x 10 = 218 b) 45,81 x 100 = 4581 9,475 x 100 = 947,5 c) 2,6843 x 1000 = 2684,3 0,8341 x 1000 = 834,1 2. Đặt tính rồi tính 3. Bài giải Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 2 giờ đầu: 11,2 x 2 = 22,4 (km) Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó là: 10,52 x 4 = 42, 08 (km) Số ki-lô-mét xe đạp đi được tất cả là: 22,4 + 42,08 = 64,48 (km) Đáp số: 64,48 km 4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7 Chọn x = 2 ta được: 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại) Chọn x = 3 ta được: 2,6 x 3 = 7,8 > 7 Chọn x = 4 ta được: 2,6 x 4 = 10,4 > 7 Chọn x = 5 ta được: 2,6 x 5 = 13 > 7 Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3 Giaibaitap.me Page 2
Page 3
Đề bài 1. Tính nhẩm a) 12,6 x 0,1 = ............. 2,05 x 0,1 = ............ b) 12,6 x 0,01 = .......... 47,15 x 0,01 = .......... c) 12,6 x 0,001 = .......... 503,5 x 0,001 = .......... 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông: 1200 ha = .......; 215ha = ......; 16,7 ha = ......... 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, đoạn đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang đi được 33,8cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang. 4. Mảnh đất hình vuông có cạnh 9,6m. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của mảnh đất hình vuông và chiều dài 15m. Tính tổng diện tích của cả hai mảnh đất đó. Đáp án 1. Tính nhẩm a) 12,6 x 0,1 = 1,26 2,05 x 0,1 = 0,205 b) 12,6 x 0,01 = 0,126 47,15 x 0,01 = 0,4715 c) 12,6 x 0,001 = 0,0126 503,5 x 0,001 = 0,5035 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông: 1200 ha = 12km2; 215ha = 2,15km2; 16,7 ha = 0,167km2 3. Bài giải Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là: 33,8 x 1 000 000 = 3 380 000 (cm) = 338 (km) Đáp số: 338km 4. Bài giải Diện tích mảnh đất hình vuông 9,6 x 9,6 = 92,16 (m2) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật: 15 x 9,6 = 144 (m2) Tổng diện tích của cả hai mảnh đất: 92,16 + 144 = 236,16 (m2) Giaibaitap.me Page 4
Đề bài 1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: \((a × b) × c = a × (.....× ......)\) Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân ................. b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 7,01 x 4 x 25 =.................. 250 x 5 x 0,2 = ................. 0,29 x 8 x 1,25 = .............. 0,04 x 0,1 x 25 = .............. 2. Tính a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = .............. b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = ................. 3. Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trong 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Đáp án 1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Nhận xét: (a x b) x c = a x (b x c) Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 7,01 x 4 x 25 = 7,01 x 100 = 701 250 x 5 x 0,2 = 250 x 10 = 2500 0,29 x 8 x 1,25 = 0,29 x 10 = 2,9 0,04 x 0,1 x 25 = 0,004 x 25 = 0,1 2. Tính a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = 8,6 x 20,7 = 178,02 b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,3 – 17,28 = 37,02 3. Bài giải Quãng đường xe máy đó đi được 3,5 giờ là: 32,5 x 3,5 = 113, 75 (km) Đáp số: 113,75km Sachbaitap.com Page 5
Đề bài 1. Tính a) 653,38 + 96,92 = ........ b) 52,8 x 6,3 = ....... 35,069 – 14,235 = ........ 17,15 x 4,9 = ...... 2. Tính nhẩm a) 8,37 x 10 =............ 39,4 x 0, 1 = .......... b) 138,05 x 100 = ............ 420,1 x 0,01 = ............ c) 0,29 x 10 =.......... 0,98 x 0,1 = ........ 3. Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền? 4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: (a + b) x c = a x ........+ b x ....... hay a x c + b x c = (a + ....) x ......... b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ........................... 0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ........................... 16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = ........................ Đáp án 1. Tính a) 653,38 + 96,92 = 750,30 b) 52,8 x 6,3 = 332,64 35,069 – 14,235 = 20,834 17,15 x 4,9 = 84,035 2. Tính nhẩm a) 8,37 x 10 = 83,7 39,4 x 0, 1 = 3,94 b) 138,05 x 100 = 13805 420,1 x 0,01 = 4,201 c) 0,29 x 10 = 2,9 0,98 x 0,1 = 0,098 3. Bài giải Số tiền mua 1 mét vải là: 455 000 : 7 = 65 000 (đồng) Số tiền mua 4,2m vải là: 65 000 x 4,2 = 273000 (đồng) Số tiền phải trả ít hơn là: 455 000 – 273 000 = 182 000 (đồng) Đáp số: 182000 đồng 4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c hay a x c + b x c = (a + b) x c b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = 12,1 x (5,5 + 4,5) = 12,1 x 10 = 121 0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = 0,81 x (8,4 + 2,6) = 0,81 x 11 = 8,91 16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = 47,8 x (16,5 + 3,5) = 47,8 x 20 = 956 Sachbaitap.com Page 6
Đề bài 1. Tính a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = ................... b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = ............................ c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = ............................ 2. Tính bằng hai cách a) (22,6 + 7,4) x 30,5 b) (12,03 – 2,03) x 5,4 3. Mua 2l mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua 4,5l mật ong cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? 4. Tính nhẩm kết quả tìm x a) \(8,7 \times x = 8,7\) b) \(4,3 \times x = 3,8 \times 4,3\) c) \(6,9 \times x = 69\) d) \(7,3 \times x + 2,7 \times x = 10\) 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 8,32 x 4 x 25 b) 2,5 x 5 x 0,2 c) 0,8 x 1,25 x 0,29 d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8 Đáp án 1. Tính a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = (654,72 + 306,5) – 541,02 = 961,22 – 541,02 = 420,2 b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = 1036,2 + 0,53 = 1036,73 c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = 37,57 – 2,57 = 35 2. Tính bằng hai cách a) (22,6 + 7,4) x 30,5 Cách 1: (22,6 + 7,4) x 30,5 = 30 x 30,5 = 915 Cách 2: (22,6 + 7,4) x 30,5 = 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5 = 689,3 + 225, 7 = 915 b) (12,03 – 2,03) x 5,4 Cách 1: (12,03 – 2,03) x 5,4 = 10 x 5,4 = 54 Cách 2: (12,03 – 2,03) x 5,4 = 12,03 x 5,4 – 2,03 x 5,4 = 64,926 – 10,962 = 54 3. Bài giải Số tiền phải trả để mua 1 lít mật ong là: 460000 : 2 = 230 000 (đồng) Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật ong: 230 000 x 4,5 = 1035000 (đồng) Số tiền phải trả nhiều hơn 2l là: 1035000 – 460000 = 575 000 (đồng) Đáp số: 575 000 đồng 4. Tính nhẩm kết quả tìm x a) \(\matrix{{8,7 \times x = 8,7} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1} \hfill \cr} \) b) \(\eqalign{ & 4,3 \times x = 3,8 \times 4,3 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3,8 \cr} \) c) \(\eqalign{ & 6,9 \times x = 69 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x{\rm{ }} = 10 \cr} \) d) \(\eqalign{& \matrix{{7,3 \times x + 2,7 \times x = 10} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10 \times x = 10} \hfill \cr} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1 \cr} \) 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 8,32 x 4 x 25 = 8,32 x 100 = 832 b) 2,5 x 5 x 0,2 = 2,5 x 1 = 2,5 c) 0,8 x 1,25 x 0,29 = 1 x 0,29 = 0,29 d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8 = 9,2 (6,8 – 5,8) = 9,2 x 1 = 9,2 Giaibaitap.me Page 7
Đề bài 1. Đặt tính rồi tính 7,44 : 6 47,5 : 25 0,1904 : 8 0,72 : 9 20,65 : 35 3,927 : 11 2. Tìm x a) \(x \times 5 = 9,5\) b) \(42 \times x = 15,12\) 3. Trong 6 ngày cửa hàng vải Minh Hương đã bán được 342,3m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? Đáp án 1. Đặt tính rồi tính
2. Tìm x a) \(\matrix{{x \times 5 = 9,5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 9,5:5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 1,9} \hfill \cr}\) b) \(\eqalign{ & 42 \times x = 15,12 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15,12:42 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,36 \cr} \) 3. Bài giải Số mét vải trung bình mỗi ngày của hàng Minh Hương bán được làL 342,3 : 6 = 57,05 (m) Đáp số: 57,05 m Giaibaitap.me Page 8
Page 9
Đề bài 1. Tính nhẩm a) 27,4 : 10 = .......... b) 145,3 : 100 = ......... 8,5 : 10 = ............ 90,36 : 100 = ........ c) 6,09 : 10 = ......... d) 17,35 : 1000 = ....... 0,23 : 10 = .......... 863,2 : 1000 = ........ 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu) Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\) và \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\) a) \(\underbrace {4,9:10}_{........}\) và \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{...........}\) b) \(\underbrace {246,8:100}_{.............}\) và \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{..............}\) c) \(\underbrace {67,5:100}_{................}\) và \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{..............}\) 3. Một kho gạo có 246,7 tấn gạo. Người ta đã chuyển thêm vào kho một số gạo bằng \({1 \over {10}}\) số gạo hiện có trong kho. Hỏi sau khi chuyển trong kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 4. Tính 2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = ........................ Đáp án 1. Tính nhẩm a) 27,4 : 10 = 2,74 b) 145,3 : 100 = 1,453 8,5 : 10 = 0,85 90,36 : 100 = 0,9036 c) 6,09 : 10 = 0,609 d) 17,35 : 1000 = 0,01735 0,23 : 10 = 0,023 863,2 : 1000 = 0,8632 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu) Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\) = \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\) a) \(\underbrace {4,9:10}_{0,49}\) = \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{0,49}\) b) \(\underbrace {246,8:100}_{2,468}\) = \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{2,468}\) c) \(\underbrace {67,5:100}_{0,675}\) = \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{0,675}\) 3. Bài giải Số gạo đã chuyển đến kho là: \(246,7 \times {1 \over {10}} = 24,67\) (tấn) Số gạo hiện có trong kho là: 246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn) = 271370 (kg) Đáp số: 271 370 (kg) 4. Tính 2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = 2242,82 : 100 + 3741, 18 : 100 = (2242,82 + 3741,18) : 100 = 5984 : 100 = 59,84 Giaibaitap.me Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Đề bài 1. Đặt tính rồi tính 864 : 2,4 9 : 0,25 108 : 22,5 2. Tìm x a) \(x \times 4,5 = 72\) b) \(15:x = 0,85 + 0,35\) 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó. 4. Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52 Đáp án 1. Đặt tính rồi tính 2. Tìm x a) \(\eqalign{ & x \times 4,5 = 72 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72:4,5 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16 \cr} \) b) \(\eqalign{ & 15:x = 0,85 + 0,35 \cr & 15:x = 1,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x = 15:1,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x = 12,5 \cr} \) 3. Bài giải Diện tích cái sân hình vuông hay diện tích mảnh vườn hình chữ nhật : 12 x 12 = 144 (m2) Chiều dài hình chữ nhật là: 144 : 7,2 = 20 (m) Đáp số: 20m 4. Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52 Giá trị thích hợp là: x = 5,501; 5,502; 5,503 Giaibaitap.me Page 14
Page 15
Đề bài 1. Đặt tính rồi tính 17,15 : 4,9 0,2268 : 0,18 37,825 : 4,25 2. Tìm x a) \(x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5\) b) \(1,02 \times x = 3,57 \times 3,06\) 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó. 4. Tính 51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68 = ................ Đáp án 1. Đặt tính rồi tính 2. Tìm x a) \(\eqalign{ & x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5 \cr & x \times 1,4 = 4,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4,2:1,4 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \cr} \) b) \(\eqalign{ & 1,02 \times x = 3,57 \times 3,06 \cr & 1,02 \times x = 10,9242 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,9242:1,02 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,71 \cr} \) 3. Bài giải Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 161,5 : 9,5 = 17 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (17 + 9,5) x 2 = 53 (m) Đáp số : 53m 4. Tính 51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68 = 16 – 4,3 x (0,9 ) – 2,68 = 16 – 10,3716 – 2,68 = 5,6284 – 2,68 = 2,9484 Giaibaitap.me Page 16
Đề bài 1. Tính a) 300 + 5 + 0,14 =...................... b) 45 + 0,9 + 0,008 =............................. c) \(230 + 4 + {3 \over {10}} + {7 \over {100}}\) =............................... d) \(500 + 7 + {9 \over {1000}}\) =............................. 2. >; <; = \(\eqalign{ & 54,01\, .....\,54{1 \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{1 \over {25}}\,.....\,4,25 \cr & 3,41\,.......\,3{1 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9{4 \over 5}\,.......\,,9,8 \cr} \) 3. Tìm x a) \(9,5 \times x = 47,4 + 24,8\) b) \(x:8,4 = 47,04 - 29,75\) 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Phép chia này có thương là 3,94, số dư là: A. 6 B. 0,6 C. 0,06 D. 0,006 b) Phép chia này có thương là 1,291, số dư là: A. 13 B. 1,3 C. 0,13 D. 0,013 Trả lời: 1. Tính a) 300 + 5 + 0,14 = 305 + 0,14 = 305, 14 b) 45 + 0,9 + 0,008 = 45,9 + 0,008 = 45, 908 c) = 230 + 4 + 0,3 + 0,07 = 230 + 4,37 = 234,37 d) = 500 + 7,009 = 507,009 2. >; <; = \(\eqalign{ & 54,01\,\, < \,\,54{1 \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{1 \over {25}}\,\, < \,\,4,25 \cr & 3,41\,\, > \,\,3{1 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9{4 \over 5}\,\, = \,\,9,8 \cr} \) 3. Tìm x a) \(\eqalign{ & 9,5 \times x = 47,4 + 24,8 \cr & 9,5 \times x = 72,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72,2:9,5 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7,6 \cr} \) b) \(\eqalign{ & x:8,4 = 47,04 - 29,75 \cr & x:8,4 = 17,29 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17,29 \times 8,4 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 145,236 \cr} \) 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Khoanh vào C: 0,06 b) Khoanh vào D: 0,013 Giaibaitap.me Page 17
Đề bài 1. Đặt tính rồi tính 216,72 : 4,2 315 : 2,5 693 : 42 77,04 : 21,4 2. Tính a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5 b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71 3. Mỗi bước chân của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải bước bao nhiêu bước để đi hết đoạn đường dài 140m? 4. Tính bằng hai cách a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 b) (2,04 + 3,4) : 0,68 Đáp án 1. Đặt tính rồi tính 2. Tính a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5 = 43,04 : 26,9 : 5 = 1,6 : 5 = 0,32 b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71 = 263,24 : 65,81 – 0,71 = 4 – 0,71 = 3,29 3. Bài giải Số bước chân của Hương phải bước để đi hết đoạn đường dài 140m là: 140 : 0,4 = 350 (bước chân) Đáp số: 350 bước chân 4. Tính bằng hai cách a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 Cách 1: 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 – 6 = 2 Cách 2: 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = (0,96 – 0,72) : 0,12 = 0,24 : 0,12 = 2 b) (2,04 + 3,4) : 0,68 Cách 1: (2,04 + 3,4) : 0,68 = 5,44 : 0,68 = 8 Cách 2: (2,04 + 3,4) : 0,68 = 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68 = 3 + 5 = 8 Giaibaitap.me Page 18
Đề bài 1. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 94 sản phẩm đạt chuẩn và 6 sản phẩm không đạt chuẩn. Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm a) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là............... b) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là:............ 2. Một vườn có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh a) Tỉ số giữa số cây cam và số cây trong vường là:................... Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vường là:................... b) Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là: ...............;................. Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là................;.............. c) Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có .................cây cam Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có .................cây chanh 3. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) Mẫu: \({3 \over 4} = {{75} \over {100}} = 75\,{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}};\,\,\,\,\,{{480} \over {600}} = {{80} \over {100}} = 80{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em \lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\) a) \({1 \over 2} = ...................\) b) \({3 \over 5} = ..................\) c) \({{36} \over {200}} = ..................\) d) \({{84} \over {300}} = ..............\) 4. Viết thành phân số tối giản (theo mẫu) Mẫu: \(75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em \lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\, = {{75} \over {100}} = {3 \over 4}\) a) 5% = ....................... b) 10% = .................... c) 15% = ................... d) 30% = ..................... Đáp án 1. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 94 sản phẩm đạt chuẩn và 6 sản phẩm không đạt chuẩn. Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm a) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là \({{94} \over {100}}\) b) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là: \({6 \over {100}}\) 2. Một vườn có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh a) Tỉ số giữa số cây cam và số cây trong vườn là: \({{300} \over {500}}\) Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vường là: \({{200} \over {500}}\) b) Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là: \({{60} \over {100}};\,{{40} \over {100}}\) Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là 60% và 40% c) Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 60 cây cam Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 40 cây chanh 3. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) Mẫu: \({3 \over 4} = {{75} \over {100}} = 75\,{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}};\,\,\,\,\,{{480} \over {600}} = {{80} \over {100}} = 80{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em \lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\) a) \({1 \over 2} = {{50} \over {100}} = 50{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em \lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\) b) \({3 \over 5} = {{60} \over {100}} = 60\% \) c) \({{36} \over {200}} = {{18} \over {100}} = 18{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em \lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\) d) \({{84} \over {300}} = {{28} \over {100}} = 28{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em \lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\) 4. Viết thành phân số tối giản (theo mẫu) Mẫu: \(75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em \lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\, = {{75} \over {100}} = {3 \over 4}\) a) \(5\% {\rm{ }} = {\rm{ }}{5 \over {100}} = {1 \over {20}}\) b) \(10\% {\rm{ }} = {{10} \over {100}} = {1 \over {10}}\) c) \(15\% {\rm{ }} = {{15} \over {100}} = {3 \over {20}}\) d) \(30\% {\rm{ }} = {{30} \over {100}} = {3 \over {10}}\) Giaibaitap.me Page 19
Đề bài 1. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) Mẫu: 1,5127 = 151,27% a) 0,37 = .......................... b) 0,2324 = ..................... c) 1,282 = ....................... 2. Tính tỉ số phần trăm của hai số a) 8 và 40 8 : 40 = ..................... b) 40 và 8 40 : 8 = ..................... c) 9,25 và 25 9,25 : 25 = .................. 3. Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) Mẫu: 19 : 30 = 0,6333.......... = 63,33% a) 17 và 18 17 : 18 = ............... b) 62 và 17 62 : 17 = ............... c) 16 và 24 16 : 24 = .............. 4. Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó có 24 học sinh thích tập bơi. Hỏi số học sinh thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5B? Đáp án 1. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) Mẫu: 1,5127 = 151,27% a) 0,37 = 37% b) 0,2324 = 23,24% c) 1,282 = 128,2% 2. Tính tỉ số phần trăm của hai số a) 8 và 40 8 : 40 = 0,2 = 20% b) 40 và 8 40 : 8 = 5 = 500% c) 9,25 và 25 9,25 : 25 = 0,37 = 37% 3. Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) Mẫu: 19 : 30 = 0,6333.......... = 63,33% a) 17 và 18 17 : 18 = 0,9444... = 94,44% b) 62 và 17 62 : 17 = 3,647... = 364,7% c) 16 và 24 16 : 24 = 0,6666... = 66,66% 4. Bài giải Tỉ số phần trăm số học sinh thích tập bơi so với số học sinh lớp 5B là: 24 : 32 = 0,75 = 75% Đáp số: 75% Giaibaitap.me Page 20
Đề bài 1. Tính (theo mẫu) Mẫu: 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% a) 17% + 18,2% = .............. b) 60,2% - 30,2 % = ............. c) 18,1% x 5 = ..................... d) 53% : 4 = .................... 2. Theo kế hoạch, năm qua thôn Đông dự định trồng 25ha khoai tây, thôn Bắc dự định trồng 32ha khoai tây. Hết năm, thôn Đông trồng được 27ha khoai tây, thôn Bắc cũng trồng được 27ha khoai tây. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Thôn Đông đã thực hiện được ........% kế hoạch cả năm và đã vượt mức ..........% kế hoạch cả năm. b) Thôn Bắc đã thực hiện được .........% kế hoạch cả năm. 3. Một người mua nước mắm hết 1 600 000 đồng. Sau khi bán hết số nước mắm, người đó thu được 1 7200 000 đồng. Hỏi a) Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn? b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm? 4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Một năm sau người đó rút về, cả tiền gửi và tiền lãi được 1 080 000 đồng. Hỏi cả số tiền gửi và tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi? A. 108% B. 10,8% C. 1,08% D. 8% Đáp án 1. Tính (theo mẫu) a) 17% + 18,2% = 35,2% b) 60,2% - 30,2 % = 30% c) 18,1% x 5 = 90,5% d) 53% : 4 = 13,25% 2. Theo kế hoạch, năm qua thôn Đông dự định trồng 25ha khoai tây, thôn Bắc dự định trồng 32ha khoai tây. Hết năm, thôn Đông trồng được 27ha khoai tây, thôn Bắc cũng trồng được 27ha khoai tây. Các phép tính 27 : 25 = 1,08 = 108% 27 : 32 = 84,375% 27 – 25 = 2 2 : 25 = 0,08% = 9% Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Thôn Đông đã thực hiện được 108% kế hoạch cả năm và đã vượt mức 8% kế hoạch cả năm. b) Thôn Bắc đã thực hiện được 84,375% kế hoạch cả năm 3. Bài giải a) Phần trăm tiền bán so với tiền vốn: 1 720 000 : 1 600 000 = 1,075 = 107,5% b) Người đó lãi được số phần trăm: 107,5% - 100% = 7,5% Đáp số: a) 107,5% b) 7,5% 4. Tỉ số phần trăm tiền gửi và tiền lãi so với số tiền gửi là: 1 080 000 : 1 000 000 = 1,08 = 108% Vậy khoanh vào đáp án A Sachbaitap.com Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Đề bài 1. Đặt tính rồi tính 128 : 12,8 285,6 : 17 117,81 : 12,6 2. Tính a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2 b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2 3. Năm 2003 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8 tấn thóc. Năm 2008 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8,5 tấn thóc. a) Hỏi so với năm 2003, năm 2008 số thóc mà gia đình bác Hòa thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm? b) Nếu so với năm 2008, năm 2013 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2013 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Một người bán hàng bỏ ra 80 000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6% Để tính số tiền lỗ ta phải tính A. 80 000 : 6 B. 80 000 x 6 C. 80 000 : 6 x 100 D. 80 000 x 6 : 100 Đáp án 1. Đặt tính rồi tính 2. Tính a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2 = 53,9 : 4 + 45,64 = 13,475 + 45,64 = 59,115 b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2 = 21,56 : 9,8 – 0,177 = 2,2 – 0,177= 2,023 3. Bài giải a) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2003 đến năm 2008) là: 8,5 – 8 = 0,5 (tấn) Số phần trăm tăng lên là: 0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25% b) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2008 đến năm 2013) là: 8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn) Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là: 0,53125 + 8,5 = 9,03125 (tấn) Đáp số: a) 6,25% b) 9,03125 tấn 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Chọn phương án D. 80 000 x 6 : 100 Giaibaitap.me Page 26
Đề bài 1. Viết thành số thập phân \(\eqalign{ & 1{1 \over 2} = ..........\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{3 \over 5} = ......... \cr & 3{1 \over 4} = .........\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{7 \over {25}} = .......... \cr} \) 2. Tìm x \(x \times 1,2 - 3,45 = 4,68\) 3. Một cửa hàng có 600 bộ quần áo đồng phục học sinh. Lần thứ nhất người ta bán được 40% số bộ quần áo đó, lần thứ hai bán được 55% số bộ quần áo còn lại. Hỏi cả 2 lần, cửa hàng bán được bao nhiêu bộ quần áo? Đáp án 1. Viết thành số thập phân \(\eqalign{ & 1{1 \over 2} = 1,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{3 \over 5} = 2,6 \cr & 3{1 \over 4} = 3,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{7 \over {25}} = 4,28 \cr} \) 2. Tìm x \(\eqalign{ & x \times 1,2 - 3,45 = 4,68 \cr & x \times 1,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4,68 + 3,45 \cr & x \times 1,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8,13 \cr & x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8,13:1,2 \cr & x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6,775 \cr} \) 3. Bài giải Số bộ quần áo bán lần thứ nhất là: \({{600 \times 40} \over {100}} = 240\) (bộ quần áo) Số bộ quần áo còn lại sau khi bán lần thứ nhất: 600 – 240 = 360 (bộ quần áo) Số bộ quần áo bán lần thứ hai là: \({{360 \times 55} \over {100}} = 198\) (bộ quần áo) Số bộ quần áo cả hai lần bán được: 240 + 198 = 438 (bộ quần áo) Đáp số: 438 bộ quần áo Giaibaitap.me |