Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 52 53
Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 51, 52, 53 - Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn. Bài 1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao : Trả lời: a) Yêu nước M : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. - Con ơi con ngủ cho lành Để mẹ gánh nước rửa bành con voi - Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng - Chim Việt đậu cành Nam b) Lao động cần cù - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ - Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho. c) Đoàn kết - Một cây làm chắng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Khôn ngoan đá đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Lá lành đùm lá rách d) Nhân ái - Thương người như thể thương thân - Chị ngã em nâng - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Bài 2: Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Em hãy điền những tiếng còn thiếu vào mỗi câu. Sau đó viết các tiếng trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S. Trả lời: (1) Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. (2) Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. (3) Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. (4) Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng. (5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. (6) Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. (7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng . (8) Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn (9) Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu. (10) Dù ai nói đông nói tây Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng. (11) Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi nhớ thương (12) Nói chín thì nên làm mười Nói mười, làm chín, kẻ cười người chê. (13) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng. (14) Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây. (15) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. (16) Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi. Ô hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn Câu 1, 2, 3 trang 52 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 3 tấn 218kg = ……………tấn b) 4 tấn 6kg = ………………tấn c) 17 tấn 605kg = ……….tấn d) 10 tấn 15kg = ………..tấn 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 8kg 532g = ………..kg b) 27kg 59g = ……….kg c) 20kg 6g = ……….kg d) 372g = ………….kg 3. Viết số đo thích hợp vào ô trống
Đáp án 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 3 tấn 218kg = 3,218 tấn b) 4 tấn 6kg = 4,006 tấn c) 17 tấn 605kg = 17,605 tấn Quảng cáod) 10 tấn 15kg = 10,015 tấn 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 8kg 532g = 8,532 kg b) 27kg 59g = 27,059 kg c) 20kg 6g = 20,006 kg d) 372g = 0,372 kg 3. Viết số đo thích hợp vào ô trống
Bài 3: Trang 52 vở bài tập toán 5 tập 2 Một máy cắt cỏ ở hai khu vườn mất 5 giờ 15 phút. Riêng cắt ở khu vườn thứ nhất mất 2 giờ 45 phút. Hỏi máy cắt cỏ ở khu vườn thứ hai mất bao nhiêu thời gian ?
Bài giải: Máy cắt cỏ ở khu vườn thứ nhất mất số thời gian là: 5 giờ 15 phút – 2 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút Đáp số : 2 giờ 30 phút. Từ khóa tìm kiếm Google: giải sbt toán 5 tập 2, hướng dẫn giải bt toán 5 trang 52 tập 2, trả lời bài tập sbt toán 5 tập 2, giải câu 3 bài trừ số đo thời gian sbt toán 5 tập 2, bài trừ số đo thời gian sbt toán 5 tập 2
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 52, 53 Trừ số đo thời gian chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Mục lục Giải SBT Toán 5 Trừ số đo thời gian Bài 271 trang 52 Sách bài tập Toán 5 Tập 2: Tính: a) 10 năm 6 tháng – 6 năm 2 tháng b) 10 năm 2 tháng – 6 năm 6 tháng c) 11 giờ 15 phút – 4 giờ 5 phút d) 3 giờ 20 phút – 2 giờ 35 phút e) 4,5 giờ – 2,75 giờ g) 1 phút 15 giây – 55 giây Lời giải a) 10 năm 6 tháng – 6 năm 2 tháng = 4 năm 4 tháng b) 10 năm 2 tháng – 6 năm 6 tháng = 3 năm 8 tháng c) 11 giờ 15 phút – 4 giờ 5 phút = 7 giờ 10 phút d) 3 giờ 20 phút – 2 giờ 35 phút = 45 phút e) 4,5 giờ – 2,75 giờ = 1,75 giờ g) 1 phút 15 giây – 55 giây = 20 giây Bài 272 trang 52 Sách bài tập Toán 5 Tập 2: Cùng một quãng đường AB bác An đi xe đạp hết 1 giờ 16 phút, bác Hòa đi xe đạp hết 1,25 giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu phút? Lời giải Đổi: 1 giờ 16 phút = 76 phút 1,25 giờ = 60 phút × 1,25 = 75 phút Vì 75 phút < 76 phút nên bác Hòa đi xe đạp nhanh hơn bác An. Thời gian bác Hòa đi nhanh hơn là: 76 phút – 75 phút = 1 phút Vậy bác Hòa đi nhanh hơn bác An 1 phút. Bài 273 trang 52 Sách bài tập Toán 5 Tập 2: Một ca nô đi từ bến sông A lúc 8 giờ 15 phút và đến bến sông B lúc 10 giờ 10 phút. Hỏi ca nô đi từ A đến B hết bao nhiêu thời gian? Lời giải Thời gian ca nô đi từ A đến B là: 10 giờ 10 phút – 8 giờ 15 phút = 1 giờ 55 phút Đáp số: 1 giờ 55 phút Bài 274 trang 52 Sách bài tập Toán 5 Tập 2: Một người đi ô tô từ A lúc 7 giờ 25 phút và đến B lúc 9 giờ 15 phút. Dọc đường người đó nghỉ 15 phút. Hỏi nếu không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian? Lời giải Thời gian đi từ A đến B (kể cả thời gian nghỉ) là: 9 giờ 15 phút – 7 giờ 25 phút = 1 giờ 50 phút Thời gian người đó đi quãng đường AB (không kể thời gian nghỉ) là: 1 giờ 50 phút – 15 phút = 1 giờ 35 phút Đáp số: 1 giờ 35 phút Bài 275 trang 52 Sách bài tập Toán 5 Tập 2: Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Khi đi từ B về A người đó đi xe máy nên hết ít thời gian hơn lúc đi là 40 phút. Tính thời gian người đó đi xe máy từ B về A. Lời giải Thời gian người đó đi xe đạp từ A đến B là: 9 giờ 30 phút – 8 giờ 15 phút = 1 giờ 15 phút Thời gian người đó đi xe máy từ B về A là: 1 giờ 15 phút – 40 phút = 35 phút Đáp số: 35 phút Bài 276 trang 53 Sách bài tập Toán 5 Tập 2: Tính: a) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút – 1 giờ 50 phút b) 14 giờ 30 phút – (1 giờ 15 phút + 2 giờ 40 phút) c) 20 phút – (7 phút 15 giây – 4 phút 40 giây) Lời giải a) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút – 1 giờ 50 phút = 5 giờ 45 phút – 1 giờ 50 phút = 3 giờ 55 phút b) 14 giờ 30 phút – (1 giờ 15 phút + 2 giờ 40 phút) = 14 giờ 30 phút – 3 giờ 55 phút = 10 giờ 35 phút c) 20 phút – (7 phút 15 giây – 4 phút 40 giây) = 20 phút – 2 phút 35 giây = 17 phút 25 giây Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Nhân số đo thời gian với một số Chia số đo thời gian cho một số Luyện tập chung về các phép tính với số đo thời gian Vận tốc Quãng đường |