Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 83 84

Bài 1. Tính:

Trả lời:

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

632 + 339 187 + 560 402 + 478 593 + 315

Trả lời:

Bài 3. Tính [theo mẫu]:

Trả lời:

Bài 4. Tính [theo mẫu]:

Trả lời:

Bài 5. Đặt tính rồi tính:

237 + 48 154 + 53 265 + 5 367 + 9

Trả lời:

Bài 6.Đội công nhân mang đến vườn hoa thành phố 368 chậu hoa hồng và 150 chậu hoa cúc. Hỏi đội công nhân mang đến vườn hoa tất cả bao nhiêu chậu hoa?

Trả lời:

Đội công nhân mang đến vườn hoa tất cả số chậu hoa là:

368 + 150 = 518 [ chậu]

Đáp số: 518 chậu hoa

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 83, 84, 85, 86 Bài 2: Bạn có biết?gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 [Tập 2] sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại

Bài 2: Bạn có biết?

  • Câu 1 trang 83 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 2 trang 83 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 3 trang 84 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 4 trang 84 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 5 trang 85 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 6 trang 85 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 7 trang 86 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 83 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nghe - viết: Cây nhút nhát [từ Các cây cỏ xuýt xoa đến hết]

Cây nhút nhát

Các cây cỏ xuýt xoa: hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế.

Càng nghe bạn bè trầm trồ thán phục, cây xấu hổ càng thêm tiếc. Không biết có bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại?

Trần Hoài Dương

Câu 2 trang 83 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Tô màu vào đám mây có từ ngữ viết đúng chính tả:

Hướng dẫn trả lời:

Câu 3 trang 84 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

Những ...ưa đồng đầy nắng,
...âu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
...ợt về đầy tiếng ...im.

Theo Nguyễn Công Dương

b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh [nếu cần].

Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu r...
Lá tre như thuyền n...
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đêm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm l...

Theo Thảo Nguyên

Hướng dẫn trả lời:

a]

Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.

Theo Nguyễn Công Dương

b]

Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu ran
Lá tre như thuyền nan
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đêm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm làng.

Theo Thảo Nguyên

Câu 4 trang 84 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Phân loại các từ ngữ dưới đây vào 3 nhóm:

a. Chỉ sự vật: đàn cá...

b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy...

c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé...

Hướng dẫn trả lời:

a. Chỉ sự vật: hải âu, thuyền buồm, ngọn núi

b. Chỉ hoạt động: bơi lội, đưa đẩy, chao liệng

c. Chỉ đặc điểm: nho nhỏ, to lớn, trắng nõn, xanh biếc

Câu 5 trang 85 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu theo những cách khác nhau rồi viết lại.

Hướng dẫn trả lời:

Gợi ý:

- Đàn hải âu chao liệng rập rờn trên bãi biển.

- Trên bãi biển, đàn hải âu chao liệng rập rờn.

Câu 6 trang 85 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 4 - 5 câu về một giờ học mà em thích dựa vào gợi ý:

a. Em thích giờ học nào?

b. Em và các bạn được làm gì trong giờ học?

c. Sau giờ học, em cảm thấy thế nào?

Hướng dẫn trả lời:

Xem các đoạn văn hay tại đây Viết 4 - 5 câu về một giờ học mà em thích lớp 2

Câu 7 trang 86 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên.

-------------------------------------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 3: Trái Đất xanh của em

Ngoài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 83, 84, 85, 86 Bài 2: Bạn có biết?ra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Chân trời sáng tạo: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 83, 84 Bài 62 Tiết 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 83, 84 Bài 62 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 83 Bài 1:

 Tính.

Trả lời:

Thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái bắt đầu từ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ ta được kết quả sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 83 Bài 2:

 Số?

Số bị trừ

642

250

248

439

700

Số trừ

261

160

50

258

200

Hiệu

Trả lời:

Để tìm hiệu của mỗi phép tính, em lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Em thực hiện trừ và được kết quả như sau:

Số bị trừ

642

250

248

439

700

Số trừ

261

160

50

258

200

Hiệu

381

90

198

181

500

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 83 Bài 3:

Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

Trả lời:

Em tính được kết quả như sau:

Em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 84 Bài 4:

 Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở 890 hành khách. Trước kia, chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách?

Trả lời:

Vì chiếc bay bay hiện nay chở được nhiều khách hơn chiếc bay bay đầu tiên. Do đó, để biết được máy bay hiện nay chở được nhiều hơn bao nhiêu khách, ta thực hiện phép tính trừ: 890 – 285 = 605

Bài giải

          So với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn số hành khách là:

890 – 285 = 605 [hành khách]

Đáp số: 605 hành khách.

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 84 Bài 5:

Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:

Em hãy tô màu các con đường mà bạn ốc sên đã đi qua để tìm đường về nhà cho bạn ốc sên.

Trả lời:

Tính lần lượt các phép tính, em có kết quả là:

            

  Ốc sên sẽ đi theo các con đường sau:

Em tô màu như sau

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 62 Tiết 1 trang 82, 83

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 62 Tiết 3 trang 85, 86 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 62 Tiết 4 trang 86, 87

Video liên quan

Chủ Đề