Vở bài tập Toán lớp 2 bài 41: phép chia

============
Thuộc Sách kết nối – Giải VBT Toán 2
=============

Bài 1: Nối [theo mẫu]

Lời giải:

Bài 2: Số?

Lời giải:

Bài 3: Số?

Từ ba thẻ số 2; 6; 3, em lập được hai phép tính chia là:

Lời giải:

6 : 2 = 3

6 : 3 = 2

Bài 1: Số?

a,

X 2 2 2 2 2
6 7 8 9 10
  12        

b,

: 12 14 16 18 20
2 2 2 2 2
  6        

Lời giải:

a, 

X 2 2 2 2 2
6 7 8 9 10
  12 14 16 18 20

b,

: 12 14 16 18 20
2 2 2 2 2
  6 7 8 9 10

Bài 2: Số?

a, 2 cm x 6 = ….. cm                12 cm : 2 = ….. cm                18 cm : 2 = ….. cm 

b, 2 kg x 5 = ….. kg                  10 kg : 2 = ….. kg                   16 kg : 2 = ….. kg 

c, 2 l x 7 = ….. l                         14 l : 2 = ….. l                         20 l : 2 = ….. l

Lời giải:

a, 2 cm x 6 = 12 cm                12 cm : 2 = 6 cm                18 cm : 2 = 9 cm 

b, 2 kg x 5 = 10 kg                  10 kg : 2 = 5 kg                   16 kg : 2 = 8 kg

c, 2 l x 7 = 14 l                         14 l : 2 = 7 l                         20 l : 2 = 10 l

Bài 3: Số?

a, Chia băng giấy 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

b, Chia băng giấy 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

Lời giải:

a, Chiều dài mỗi phần là:

     6 : 3 = 2 [cm]

Đáp số: 2 cm

b, Chiều dài mỗi phần là:

     6 : 2 = 3 [cm]

Đáp số: 3 cm

Bài 4: Rô-bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?

Lời giải:

Số can nước mắm chia được là:

     15 : 5 = 3 [can]

Đáp số 3 can

======

Số? a] Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét? b] Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Rô – bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?

Câu 1 [Bài 41, tiết 2] trang 15, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Phương pháp:

a] Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2.

b] Từ phép tính ở câu a em tìm số còn thiếu rồi điền vào ô trống.

Lời giải:

Thực hiện các phép tính theo cột, em được kết quả như sau:

Câu 2 [Bài 41, tiết 2] trang 15, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Phương pháp:

Dựa vào bảng nhân 2 để tìm các số còn thiếu và điền vào ô trống cho thích hợp.

Lời giải:

a] Có: 2 × 6 = 12 nên 2 cm × 6 = 12 cm, số cần điền vào ô trống là 12

12 : 2 = 6 nên 12 cm : 2 = 6 cm, số cần điền vào ô trống là 6

18 : 2 = 9 nên 18 cm : 2 = 9 cm, số cần điền vào ô trống là 9

b] 2 × 5 = 10 nên 2 kg × 5 = 10 kg, số cần điền vào ô trống là 10

10 : 2 = 5 nên 10 kg : 2 = 5 kg, số cần điền vào ô trống là 5

16 : 2 = 8 nên 16 kg : 2 = 8 kg, số cần điền vào ô trống là 8

c] 2 × 7 = 14 nên 2 l × 7 = 14 l, số cần điền vào ô trống là 14

14 : 2 = 7 nên 14 l : 2 = 7 l, số cần điền vào ô trống là 7

20 : 2 = 10 nên 20 l : 2 = 10 l, số cần điền vào ô trống là 10

Em điền được như sau: 

Câu 3 [Bài 41, tiết 2] trang 16, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Lời giải:

Câu 4 [Bài 41, tiết 2] trang 16, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Phương pháp:

Số can nước mắm = Tổng số lít nước mắm : Số lít trong mỗi can.

Lời giải:

Chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l nên ta có phép chia: 15 : 5 = 3

Bài giải

Có số can nước mắm như vậy là:

15 : 5 = 3 [can]

Đáp số: 3 can.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 41: Phép chia

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 14, 15, 16 Bài 41 Phép chia chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 14, 15, 16 Bài 41 Phép chia

Bài 41 Tiết 1 trang 14 - 15 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 14 Bài 1Nối [theo mẫu].

Trả lời:

- Có 3 đèn ông sao, mỗi đèn có 5 cánh, tức là 5 cánh được lấy 3 lần nên em có phép nhân: 5 × 3 = 15

- Có 15 cánh sao, mỗi đèn ông sao có 5 cánh, nên ta có phép chia: 15 : 5 = 3

- Có 15 bông hoa, dán đều vào 3 đèn ông sao, nên ta có phép chia: 15 : 3 = 5. Vậy mỗi đèn ông sao có 5 bông hoa.  


 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 15 Bài 2Số?

a] 

b] 

c] 

Trả lời:

a]

b] 

c] 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 15 Bài 3Số?

 

Trả lời:

Em thấy: 2 × 3 = 6 

Do đó: 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2 nên em có thể điền vào ô trống như sau:

Bài 41 Tiết 2 trang 15 - 16 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 15 Bài 1Số?

a] 

 

b] 

 

Trả lời:

Thực hiện các phép tính theo cột, em được kết quả như sau:

a] 

 

b]

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 15 Bài 2Số?

Trả lời:

a] Có: 2 × 6 = 12 nên 2 cm × 6 = 12 cm, số cần điền vào ô trống là 12

12 : 2 = 6 nên 12 cm : 2 = 6 cm, số cần điền vào ô trống là 6

18 : 2 = 9 nên 18 cm : 2 = 9 cm, số cần điền vào ô trống là 9

b] 2 × 5 = 10 nên 2 kg × 5 = 10 kg, số cần điền vào ô trống là 10

10 : 2 = 5 nên 10 kg : 2 = 5 kg, số cần điền vào ô trống là 5

16 : 2 = 8 nên 16 kg : 2 = 8 kg, số cần điền vào ô trống là 8

c] 2 × 7 = 14 nên 2 l × 7 = 14 l, số cần điền vào ô trống là 14

14 : 2 = 7 nên 14 l : 2 = 7 l, số cần điền vào ô trống là 7

20 : 2 = 10 nên 20 l : 2 = 10 l, số cần điền vào ô trống là 10

Em điền được như sau: 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 16 Bài 3Số?

a] Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

 

b] Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu 

xăng – ti – mét?

 

 

Trả lời:

a] Băng giấy dài 6 cm, chia đều thành 3 phần bằng nhau nên ta có phép chia: 6 : 3 = 2

Bài giải

                                                                 

 

b] Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau nên ta có phép chia: 6 : 2 = 3

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 16 Bài 4Rô – bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?

Trả lời:

Chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l nên ta có phép chia: 15 : 5 = 3

Bài giải

Có số can nước mắm như vậy là:

15 : 5 = 3 [can]

Đáp số: 3 can.

Video liên quan

Chủ Đề