1. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau .. Luyện từ và câu – Tuần 14 trang 71 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 3 tập 1 – Luyện từ và câu – Tuần 14 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1
1. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau .
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngát mùa thu.
2. a] Gạch dưới tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau :
a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
b. Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong.
c. Cam Xã Đoài mọng nước
Giọt vàng như mật ong.
b] Các sự vật được so sánh với nhau về những điểm nào ? Viết nội dung trả lời vào bảng sau :
Sự vật A |
Đặc điểm |
Từ so sánh |
Sự vật B |
a…………………. |
trong |
……………. |
……………. |
b……………….. |
……………. |
……………. |
……………. |
c…………………. |
……………. |
……………. |
……………. |
3. In đậm dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai [con gì, cái gì] ?”. Gạch một gạch [-] dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Thế nào ?”.
a] Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b] Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
c] Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
TRẢ LỜI:
1. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau :
Em vẽ làng xóm
Quảng cáoTre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
2. a] Gạch dưới tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau :
a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
b. Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong.
c. Cam Xã Đoài mọng nước
Giọt vàng như mật ong.
b]
Sự vật A |
Đặc điểm |
Từ so sánh |
Sự vật B |
a. Tiếng suối |
trong |
như |
tiếng hát |
b. Ông Bà |
hiền hiền |
như như |
hạt gạo suối trong |
c.Cam Xã Đoài |
mọng nước |
như |
mật ong |
3. In đậm dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai [con gì, cái gì] ?”. Gạch một gạch [-] dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Thế nào ?”.
a] Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b] Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
c] Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
1. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau.
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngát mùa thu.
2. a] Gạch dưới tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau:
a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
b. Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong.
c. Cam Xã Đoài mọng nước
Giọt vàng như mật ong.
b] Các sự vật được so sánh với nhau về những điểm nào? Viết nội dung trả lời vào bảng sau:
Sự vật A |
Đặc điểm |
Từ so sánh |
Sự vật B |
a…………………. |
trong |
……………. |
……………. |
b……………….. |
……………. |
……………. |
……………. |
c…………………. |
……………. |
……………. |
……………. |
3. In đậm dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai [con gì, cái gì]?”. Gạch một gạch [-] dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Thế nào?”.
a] Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b] Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
c] Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
TRẢ LỜI:
1. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
2. a] Gạch dưới tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau:
a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
b. Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong.
c. Cam Xã Đoài mọng nước
Giọt vàng như mật ong.
b]
Sự vật A |
Đặc điểm |
Từ so sánh |
Sự vật B |
a. Tiếng suối |
trong |
như |
tiếng hát |
b. Ông Bà |
hiền hiền |
như như |
hạt gạo suối trong |
c.Cam Xã Đoài |
mọng nước |
như |
mật ong |
3. In đậm dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai [con gì, cái gì]?”. Gạch một gạch [-] dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Thế nào?”.
a] Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b] Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
c] Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Tuần 14 hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh lớp 3 làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.
Chính tả Tuần 14 trang 70 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Điền ay hoặc ây ....2, Điền vào chỗ trống ....
Xem lời giải
Luyện từ và câu Tuần 14 trang 71, 72 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Gạch dưới các từ ....2, Gạch dưới tên ....
Xem lời giải
Chính tả Tuần 14 trang 72, 73 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Điền vào chỗ trống ....2, Điền vào chỗ trống ....
Xem lời giải
Tập làm văn Tuần 14 trang 73, 74 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Dựa theo truyện Tôi cũng như bác ....2, Hãy ghi lại ....
Xem lời giải
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 70 Chính tả
1: Điền ay hoặc ây vào chỗ trống :
- cây s.... ; ch.... giã gạo
- d.... học ; ngủ d....
- số b.... ; đòn b....
Trả lời:
- cây sậy ; chày giã gạo
- dạy học ; ngủ dậy
- số bảy ; đòn bẩy
2: Điền vào chỗ trống :
a, l hoặc n
Trưa ...ay bà mệt phải ...ằm
Thương bà , cháu đã giành phần ...ấu cơm
Bà cười : vừa ...át vừa thơm
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi ...ần ?
b, i hoặc iê :
Kiến xuống suối t...m nước uống. Chẳng may , sóng trào lên cuốn kiến đi và suýt nữa thì d...m chết nó . Ch...m gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến . Kiến bám vào cành cây , thoát h...m.
Trả lời:
a, l hoặc n
Trưa nay bà mệt phải nằm
Thương bà , cháu đã giành phần nấu cơm
Bà cười : vừa nát vừa thơm
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần ?
b, i hoặc iê :
Kiến xuống suối tìm nước uống. Chẳng may , sóng trào lên cuốn kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó . Chim gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến . Kiến bám vào cành cây , thoát hiểm.
3: Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Người liên lạc nhỏ :
- Bắt đầu bằng l :................................
- Bắt đầu bằng n : ................................
Trả lời:
- Bắt đầu bằng l : liên lạc , lúa , lững [ thững ] , lên
- Bắt đầu bằng n : nùng , nào
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 71, 72 Luyện từ và câu
1: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau :
Em vẽ làng xóm
Tre xanh , lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu
Trả lời:
Em vẽ làng xóm
Tre xanh , lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu
2:a] Gạch dưới tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau :
a, Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
b, Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong.
c, Cam Xã Đoài mọng nước
Giọt vàng như mật ong.
b] Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ? Viết nội dung trả lời vào bảng sau :
Sự vật A | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật B |
a, | trong | ||
b, | |||
c, |
Trả lời:
a, Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
b, Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong.
c, Cam Xã Đoài mọng nước
Giọt vàng như mật ong.
Sự vật A | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật B |
a, Tiếng suối | trong | như | tiếng hát |
b, Ông Bà | hiền hiền | như như | hạt gạo suối trong |
c, Cam Xã Đoài | vàng | như | mật ong |
3: Gạch một gạch [-] dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “ai [ con gì , cái gì ]”. Gạch hai gạch [=] dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “ thế nào”
a, Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b, Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
c, Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Trả lời:
a, Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b, Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
c, Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
..............................
..............................
..............................
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:
- Tuần 15
- Tuần 16
- Tuần 17
- Tuần 18
- Tuần 19
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.