Giải bài tập toán lớp 5 bài 159



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101, 102, 103 Bài 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101, 102, 103 Bài 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101 Bài 1: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng 32 chiều rộng

a. Tính chu vi khu vườn đó.

b. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.

Phương pháp giải

- Tính chiều dài = chiều rộng × 32

- Tính chu vi = [chiều dài + chiều rộng] ×2

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng. 

Lời giải:

a. Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là :

80 × 32 =120 [m]

Chu vi khu vườn là :

[80 + 120] ⨯ 2 = 400 [m]

b. Diện tích khu vườn là :

80 ⨯ 120 = 9600 [m2]

9600m2 = 0,96ha

Đáp số : a. 400m ;

b = 9600m2 = 0,96ha

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.

Phương pháp giải

- Tính độ dài thật của đáy lớn, đáy bé, chiều cao của mảnh đất bằng cách lấy đáy lớn, đáy bé, chiều cao trên bản đồ nhân với 1000.

- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị mét.

- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Lời giải:

Độ dài thật của đáy lớn là :

6 × 1000 = 6000 [cm]

6000cm = 60m

Độ dài thật của đáy nhỏ là :

4 × 1000 = 4000 [cm]

4000cm = 40m

Độ dài thật của chiều cao là :

4 × 1000 = 4000 [cm]

4000cm = 40m

Diện tích thật của mảnh đất hình thang là:

[60 + 40] × 40 : 2 = 2000 [m2]

Đáp số : 2000m2.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 3: Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác.

Phương pháp giải

- Diện tích hình vuông ABCD = cạnh × cạnh.

- Từ công thức : Diện tích tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2, ta suy ra :

 Độ dài đáy : Diện tích × 2 : chiều cao.

Lời giải:

Diện tích hình vuông là :

10 ⨯ 10 = 100 [cm2]

Cạnh đáy hình tam giác là :

100 ⨯ 2 : 10 = 20 [cm]

Đáp số : 20cm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 103 Bài 4: Cho hình bên, hãy tính diện tích :

a. Hình vuông ABCD

b. Phần đã tô đậm của hình vuông.

Phương pháp giải

- Tính độ dài cạnh hình vuông :

 4 + 4 = 8cm.

- Diện tích hình vuông ABCD = cạnh × cạnh.

- Diện tích hình tròn tâm O = bán kính × bán kính × 3,14.

- Diện tích phần tô đậm của hình vuông = Diện tích hình vuông ABCD – Diện tích hình tròn có bán kính là 4cm. 

Lời giải:

a. Diện tích hình vuông ABCD là :

8 ⨯ 8 = 64 [cm2]

b. Diện tích hình tròn là :

4 ⨯ 4 ⨯ 3,14 = 50,24 [cm2]

Diện tích phần tô đậm của hình vuông là :

64 – 50,24 = 13,76 [cm2]

Đáp số : 64cm2 ; 13,76cm2

Bài tập Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 159. ÔN TẬP TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT số HÌNH Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. 3 Chiều dài bằng chiều rộng. Tính chu vi khu vườn đó. Tính diện tích khu vườn đó bằng mét vuông, bằng héc-ta. Tóm tắt 80m Bài giải Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là: 80 X I = 120 [m] 2 Chu vi khu vườn là: [80 + 120] X 2 = 400 [m] Diện tích khu vườn là: 80 X 120 = 9600 [m2] 9600 m2 = 0,96ha. Đáp số: a] 400m; b] 9600m2; 0,96ha. Cho hình bên, hãy tính diện tích: a] Hình vuông ABCD; b] Phần đã tô đậm của hình vuông. Bài giải Diện tích hình vuông ABCD là: 8 X 8 = 64 [cm2] Diện tích hình tròn là: 4 X 4 X 3,14 = 50,24 [cm2] Diện tích phần tô đậm của hình vuông là: 64 - 50,24 = 13,76 [m2] Đáp số: 64cm2; 13,76m2. Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính cạnh đáy hình tam giác. Bài giải 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 C[ với kích thước như hình dưới đơn vị đo là mét vuông. Áp dụng công thức: a = -7-- h Diện tích hình vuông là: 10 X 10 = 100 [cm2] Cạnh đáy hình tam giác là: 100 X 2 : 10 = 20 [cm] Đáp số: 20cm. vẽ so' đồ một mảnh đất hình thang đây. Tính diện tích mảnh đất đó với Bài giải Độ dài thực của mảnh đất là: Đáy lớn: 6 X 1000 = 6000 [cm] 6000cm = 60m Đáy nhỏ: 4 X 1000 = 4000 [cm] 4000cm = 40m Chiều cao: 4 X 1000 - 4000 [cm] 4000cm = 40m Diện tích thực mảnh đất hình thang là: = 2000 [ffl2] Đáp số: 2000m2

Bài 159 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
Bài khác

Bài 1

Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng \[\displaystyle {3 \over 2}\]chiều rộng

a] Tính chu vi khu vườn đó.

b] Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.

Phương pháp giải:

- Tính chiều dài = chiều rộng \[\times \,\dfrac{3}{2}\].

- Tính chu vi = [chiều dài + chiều rộng] \[\times \,2\].

- Tính diện tích = chiều dài \[\times\] chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

a] Chiều dài khu vườn là :

80 \[\displaystyle\times {3 \over 2} \]= 120[m]

Chu vi khu vườn là :

[80 + 120] × 2 = 400 [m]

b] Diện tích khu vườn là :

80 × 120 = 9600 [m2]

9600m2= 0,96ha

Đáp số : a] 400m ;

b] 9600m2; 0,96ha.

Bài 2

Cho hình bên, hãy tính diện tích :

a] Hình vuông ABCD

b] Phần đã tô đậm của hình vuông.

Phương pháp giải:

- Tính độ dài cạnh hình vuông : 4 + 4 = 8cm.

- Diện tích hình vuông ABCD = cạnh× cạnh.

- Diện tích hình tròn tâm O = bán kính× bán kính× 3,14.

- Diện tích phần tô đậm của hình vuông =Diện tích hình vuông ABCD –Diện tích hình tròn có bán kính là 4cm.

Lời giải chi tiết:

a] Độ dài cạnh hình vuông ABCD là :

4 + 4 = 8 [cm]

Diện tích hình vuông ABCD là :

8 × 8 = 64 [cm2]

b] Diện tích hình tròn tâm O là :

4 × 4 × 3,14 = 50,24 [cm2]

Diện tích phần tô đậm của hình vuông là :

64 – 50,24 = 13,76 [cm2]

Đáp số : a] 64cm2;

b] 13,76cm2

Bài 3

Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác.

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vuông ABCD = cạnh× cạnh.

- Từ công thức : Diện tích tam giác = độ dài đáy× chiều cao : 2, ta suy ra :

Độ dài đáy : Diện tích× 2 : chiều cao.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình vuông là :

10 × 10 = 100 [cm2]

Vì hình vuông và hình tam giác có diện tích bằng nhau nên diện tích hình tam giác là100cm2.

Cạnh đáy hình tam giác là :

100 × 2 : 10 = 20 [cm]

Đáp số : 20cm.

Bài 4

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.

Phương pháp giải:

- Tính độ dài thật của đáy lớn, đáy bé, chiều cao của mảnh đất bằng cách lấyđáy lớn, đáy bé, chiều cao trên bản đồ nhân với \[1000\].

- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị mét.

- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\].

Lời giải chi tiết:

Độ dài thật của đáy lớn là :

6 × 1000 = 6000 [cm]

6000cm = 60m

Độ dài thật của đáy nhỏ là :

4 × 1000 = 4000 [cm]

4000cm = 40m

Độ dài thật của chiều cao là :

4 × 1000 = 4000 [cm]

4000cm = 40m

Diện tích thật của mảnh đất hình thang là:

[60 + 40] × 40 : 2 = 2000 [m2]

Đáp số : 2000m2.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 160 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 103, 104, 105 VBT toán 5 bài 160 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 161 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 106, 107 VBT toán 5 bài 161 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 162 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 107, 108 VBT toán 5 bài 162 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 163 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 109, 110, 111 VBT toán 5 bài 163 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 164 : Một số dạng bài toán đã học

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 111, 112 VBT toán 5 bài 164 : Một số dạng bài toán đã học với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề