Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực trang 90 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 4 tập 1 – LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ :… lingocard.vn
lingocard.vn
Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực trang 90 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 4 tập 1
Tiếng việt
LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
1.
Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1 trang 90
Tìm các từ:
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.
M : quyết chí, …………….
b.Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.
M : khó khăn, …………….
2. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1 :
a. Từ thuộc nhóm a …………….
b. Từ thuộc nhóm b …………….
3. Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công :
TRẢ LỜI:
1.
Xem thêm: Cách Tính Tỷ Lệ Hoàn Thuế Xuất Khẩu, Reloj Rolex Primera Copia
Tìm các từ
a] Nói lên ý chí, nghị lực của con người
M : quyết chí, quyết tâm, kiên tâm, kiên cường, vững dạ, kiên nhẫn, bền gan, kiên trì
b] Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.
M : khó khăn, thách thức, thử thách, gian nan, gian khó, gian khổ, gian lao, chông gai
– Trong học tập cần phải có lòng kiên trì mới hi vọng đạt được kết quả cao.
– Lớp 4A quyết tâm phấn đấu đạt kết quả thật tốt trong kì thi sắp tới.
b] Từ thuộc nhóm b
– Công việc ấy rất khó khăn, vất vả.
– Trên con đường đi tới sự thành công, chúng ta phải vượt qua rất nhiều thử thách.
3.
Xem thêm: Các Phương Trình Của Zn = Tat, Bài 2 Trang 76 Sgk Hóa 9, Bài 2
Viết một đoạn văn ngắn nói vể một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công :
Ở gần nhà em có anh Lộc học rất giỏi, mỗi lần nhắc đến anh mọi người không thể không nể phục vì lòng quyết tâm của anh. Anh đã kiên cường vượt qua những khó khăn của bản thân để đến được với tri thức. Năm một tuổi, anh bị sốt bại liệt, vì gia đình quá nghèo, cha mẹ anh phải đầu tắt mặt tối lo chạy ăn từng bữa, vì vậy ít có thời gian quan tâm đến anh, anh phải ở nhà với bà nội. Khi bệnh tình của anh đã chuyển sang giai đoạn nguy kịch thì mọi cố gắng cứu chữa cũng đã muộn. Từ đó, anh bị liệt đôi chân. Nhà nghèo nên cơ thể anh lại càng gầy gò, ốm yếu, nhưng anh rất ham học và học rất giỏi. Hằng ngày, để đến lớp anh phải đi bộ hàng ba, bốn cây số. Với đôi nạng gỗ, anh kiên tâm vượt qua tất cả. Gian khổ không làm anh lùi bước … Trong kì thi tuyển sinh đại học vừa qua, anh đã đậu thủ khoa của một trường danh tiếng. Tấm gương vượt khó học tập của anh luôn được mọi người đưa ra nhắc nhở con em của mình.
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập
Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 90, 91 - Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.
Bài 1: Đánh dấu x vào ô thích hợp xác định tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu dưới đây:
Trả lời:
Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật | Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước | |
a] Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm ! | x | |
b] Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học | x |
Bài 2: Đặt dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong các khổ thơ, các câu văn sau :
Trả lời:
a] Trận đánh đã bắt đầu
Quân ta ào lên trước
Một tên giặc ngã nhào
Chết rồi, không dậy được.
Chết là không nhúc nhích
Sao nó cứ lồm cồm ?
Tính ăn gian chẳng thích
Chơi thật thà vui hơn.
Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết
Nhưng đây ... tổ kiến vàng !
b] Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin:
“Bay đi, diều ơi! Bay đi !”
c] Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là biển cả bao la, ở giữa là một vùng đồng bằng biếc xanh màu lục diệp.
Bài 3: Đọc mẩu chuyện Chỉ vì quên một dấu câu [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 144]. Theo em, để người bán hàng không hiểu lầm, ông khách cần viết thế nào ? Đánh dấu x vào ☐ trước ý trả lời đúng:
Trả lời:
Giải vở bài tập tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài : Luyện tập tả người tuần 13 vở bài tập tiếng việt 5 tập 1 trang 90. Thầy cô sẽ hướng dẫn cho các em cách giải các bài tập trong vở bài tập tiếng việt 5 tập 1 chi tiết và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn làm một trong hai bài tập a hoặc b:
Trả lời:
a. Đọc lại bài Bà Tôi của Mác-xim Go-rơ-li [sách Tiếng việt 5, tập một trang 122 - 123], trả lời vắn tắt các câu hỏi sau:
Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? | Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé. |
Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu |
|
Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào? | Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, những chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. |
Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà? |
|
Các đặc điểm đó quan hệ với như như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà? |
|
b. Đọc đoạn văn "chú bé vùng biển" [sách tiếng việt 5, tập một, trang 130] trả lời câu hỏi sau:
Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng? | Tả chiều cao, nước da, thân hình, cặp mắt, cái miệng và cái trán dô bướng bỉnh. |
Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng? | Thắng là một đứa trẻ lớn lên ở biển, bơi lội rất giỏi, sức khỏe dẻo dai, thông minh, bướng bỉnh và gan dạ. |
Câu 2: Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp [thầy giáo, cô giáo, chú công an, người hàng xóm....]
Trả lời:
Mở bài: giới thiệu chú cảnh sát giao thông
Thân bài:
- Tả ngoại hình của chú công an
- Chú là cảnh sát giao thông, nên luôn mặc một bộ đồ màu cam
- Năm nay chú 35 tuổi
- Thân hình chú rất vạm vỡ và răn chắc
- Chú có khuôn mặt tròn và làn da đen ngăm vì do đứng ngoài nắng nhiều
- Mái tóc chú được cắt gọn gang với màu đen huyền
- Đôi mắt chú to tròn và long lánh, phía trên là bộ long mày rậm rạp
- Mũi chú rất cao và đôi môi dày
- Tả tính tình của chú công an
- Chú rất vui tính
- Rất nghiêm khắc và trung thành với công việc
- Chú ân cần chỉ dẫn người dân khi họ gặp khó khan, ngay cả khi không liên quan đến công việc của chú
- Tả công việc của chú công an
- Chú điều khiển giao thông lưu thông rất an toàn và trật tự
- Dù nắng hay mưa chú vẫn đứng đó, nơi ngã tư quen thuộc
Kết bài: nêu cảm nghĩ của em về chú công an
- Chú luôn tận tâm quan tâm và chăm sóc những người xung quanh
- Em sẽ cố gắng để trở thành một chú công an mẫu mực như chú Thịnh
giải VBT tiếng việt 5 tập 1, giải bài luyện tập tả người trang 90, giải chi tiết bài luyện tập tả người tuần 13 vbt tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải luyện tập tả người tuần 13 trang 90.
Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TUẦN 1 - 2: EM ĐÃ LỚN HƠN
-
Bài 1: Bé Mai đã lớn
-
Bài 2: Thời gian biểu
-
Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi?
-
Bài 4: Út Tin
TUẤN 3 - 4: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
-
Bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng
-
Bài 2: Làm việc thật là vui
-
Bài 3: Những cái tên
-
Bài 4: Cô gió
TUẦN 5 - 6: BỐ MẸ YÊU THƯƠNG
-
Bài 1: Bọ rùa tìm mẹ
-
Bài 2: Cánh đồng của bố
-
Bài 3: Mẹ
-
Bài 4: Con lợn đất
TUẦN 7 - 8: ÔNG BÀ YÊU QUÝ
-
Bài 1: Cô chủ nhà tí hon
-
Bài 2: Bưu thiếp
-
Bài 3: Bài nội, bà ngoại
-
Bài 4: Bà tôi
TUẦN 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
-
Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 1
-
Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 2
-
Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 3
-
Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 4
-
Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 5
TUẦN 10 - 11: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
-
Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn
-
Bài 2: Đồng hồ báo thức
-
Bài 3: Đồ đạc trong nhà
-
Bài 4: Cái bàn học của tôi
TUẦN 12 - 13: NGÔI NHÀ THỨ HAI
-
Bài 1: Bàn tay dịu dàng
-
Bài 2: Danh sách tổ em
-
Bài 3: Yêu lắm trường ơi!
-
Bài 4: Góc nhỏ yêu thương
TUẦN 14 - 15: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG
-
Bài 1: Chuyện của thước kẻ
-
Bài 2: Thời khóa biểu
-
Bài 3: Khi trang sách mở ra
-
Bài 4: Bạn mới
TUẦN 16 - 17: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
-
Bài 1: Mẹ của Oanh
-
Bài 2: Mục lục sách
-
Bài 3: Cô giáo lớp em
-
Bài 4: Người nặn tò he
TUẦN 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
-
Bài: Ôn tập cuối học kì 1 - Ôn tập 1
-
Bài: Ôn tập cuối học kì 1 - Ôn tập 2
-
Bài: Đánh giá cuối học kì 1
VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TUẦN 19 - 20: NƠI CHỐN THÂN QUEN
-
Bài 1: Khu vườn tuổi thơ
-
Bài 2: Con suối bản tôi
-
Bài 3: Con đường làng
-
Bài 4: Bên cửa sổ
TUẦN 21 - 22: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
-
Bài 1: Chuyện bốn mùa
-
Bài 2: Đầm sen
-
Bài 3: Dàn nhạc mùa hè
-
Bài 4: Mùa đông ở vùng cao
TUẦN 23 - 24: THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU
-
Bài 1: Chuyện của vàng anh
-
Bài 2: Ong xây tổ
-
Bài 3: Trái chín
-
Bài 4: Hoa mai vàng
TUẦN 25 - 26: SẮC MÀU QUÊ HƯƠNG
-
Bài 1: Quê mình đẹp nhất
-
Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau
-
Bài 3: Mùa lúa chín
-
Bài 4: Sông Hương
TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
-
Bài Ôn tập giữa học kì 2 - Ôn tập 1
-
Bài Ôn tập giữa học kì 2 - Ôn tập 2
-
Bài Ôn tập giữa học kì 2 - Ôn tập 3
-
Bài Ôn tập giữa học kì 2 - Ôn tập 4
-
Bài Ôn tập giữa học kì 2 - Ôn tập 5
TUẦN 28 - 29: BÁC HỒ KÍNH YÊU
-
Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng
-
Bài 2: Thư Trung thu
-
Bài 3: Cháu thăm nhà Bác
-
Bài 4: Cây và hoa bên lăng Bác
TUẦN 30 - 31: VIỆT NAM MẾN YÊU
-
Bài 1: Chuyện quả bầu
-
Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa
-
Bài 3: Cây dừa
-
Bài 4: Tôi yêu Sài Gòn
TUẦN 32 - 33 - 34: BÀI CA TRÁI ĐẤT
-
Bài 1: Cây nhút nhát
-
Bài 2: Bạn có biết?
-
Bài 3: Trái Đất xanh của em
-
Bài 4: Hừng đông mặt biển
-
Bài 5: Bạn biết phân loại rác không?
-
Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển
TUẦN 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
-
Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 1
-
Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2
-
Bài: Đánh giá cuối học kì 2