Trong bảng tính ms excel, công thức =upper(“ha noi”) cho kết quả:

Originally posted on Tháng Mười Hai 12, 2021 @ 23:46

Công thức trong Excel là một chương trình thực hiện các phép tính toán trên bảng dữ liệu. Các công thức này thực hiện những phép toán rất chính xác như phép cộng, nhân, hay so sánh các giá trị trong worksheet.

Công thức luôn được bắt đầu với một dấu bằng [=], phía sau nó có thể là số, toán tử và các hàm Excel.

Xem thêm: Công thức tính trong excel

Ví dụ một số công thức đơn giản trong Excel:

  • =2*5+8 [Công thức này là 2 nhân 5 sau đó cộng thêm 8]
  • = A2*A3-A5 [Giá trị ô A2 nhân với giá trị ô A3 rồi trừ đi giá trị trong ô A5]
  • = SUM[B1:B10] [Sử dụng hàm tính tổng SUM để tính tổng giá trị các ô từ B1 đến B10]
  • =TODAY[] [Sử dụng hàm TODAY để trả về giá trị ngày hiện tại]
  • =UPPER[“hello”] [Hàm UPPER dùng để chuyển đổi văn bản chữ thường thành chữ hoa, kết quả ở đây sẽ chuyển “hello” thành “HELLO”]
  • =IF[A1>0] [Hàm điều kiện IF để kiểm tra xem ô A1 có chứa giá trị nào lớn hơn 0 hay không]

Các phần cơ bản của một công thức Excel:

Công thức Excel cồn có thể bao gồm một trong số hoặc tất cả các thành phần sau đây: hàm, tham chiếu, toán tử và hằng số.

Cùng tham khảo ví dụ dưới đây:

  1. Hàm: Hàm PI[] trả về giá trị của số pi: 3,142…
  2. Tham chiếu: A2 trả về giá trị trong ô A2
  3. Hằng số: Giá trị hoặc văn bản được nhập trực tiếp vào công thức, ở trong ví dụ này là 2
  4. Toán tử: Toán tử * [dấu sao] để nhân các số và ^ [mũ] để nâng một số lên bậc lũy thừa nào đó, ở đây là 2

– Đặt con trỏ vào ô cần nhập công thức và hiển thị kết quả.

– Gõ dấu “=

– Nhập biểu thức mà bạn muốn tính, ví dụ: A5+E5. Với công thức này thì nó sẽ cộng giá trị của ô A5 với E5.

– Sau khi nhập công thức, ấn phím Enter. Kết quả của phép tính sẽ được hiển thị trong ô vừa nhập

Tham khảo: Công thức tính hiệu suất của phản ứng hoá học – caodangytehadong.edu.vn

– Nếu công thức bị lỗi, thông báo lỗi sẽ hiển thị bắt đầu bằng một dấu #

Nhập miền tham chiếu bằng con trỏ

– Đặt con trỏ vào ô cần hiển thị kết quả công thức

– Nhập công thức để tính trên một cột hay miền giá trị. Ví dụ gõ công thức =E2+E5, có nghĩa là giá trị của ô E2 cộng giá trị của ô E5.

– Sử dụng các phím mũi tên, di chuyển con trỏ ô từ ô tham chiếu đầu tiên [trong trường hợp này là E2]. Công thức sẽ kiểm tra và giá trị hiện hành sẽ được đưa vào công thức

– Gõ phép +

– Sử dụng các phím mũi tên, di chuyển con trỏ ô tới ô tham chiếu thứ hai, [trong trường hợp này là E5]. Nếu bạn tính toán trong một vùng dữ liệu thì giữ phím Shift đồng thời di chuyển phím mũi tên tới tất cả các ô cần tính.

Đọc thêm  CÁC BÀI TOÁN VỀ CHU VI DIỆN TÍCH CÁC HÌNH

– Sau khi đã chọn hết các ô cho công thức, nhấn phím Enter để có kết quả

Hàm là các lệnh đặc biệt được sử dụng trong công thức để thực hiện quá trình tính toán.

Tham khảo: Đây là những hàm cơ bản nhất trong Excel mà bạn cần nắm rõ

– Lựa chọn ô để hiển thị kết quả công thức

Đọc thêm: Kiến thức công thức tính c phần trăm | Bán Máy Nước Nóng – Banmaynuocnong

– Chèn dấu [=] vào trước công thức. Thanh công cụ của công thức hiển thị

– Gõ tên một hàm [ví dụ hàm SUM], sau đó là dấu mở ngoặc đơn “[“ , [vì nhiều đối số phụ thuộc vào hàm], và kết thúc là “]”. Ví dụ ta gõ SUM[E2:E5]

– Nhấn phím Enter. [Nếu không có lỗi trong công thức, kết quả của hàm sẽ được hiển thị. Nếu bạn kích vào ô đó, hàm sẽ hiển thị trong thanh công thức]

– Các hàm có thể được truy xuất thông qua biểu tượng AutoSum trên thanh công cụ Standard. Một số hàm sẽ được hiển thị khi kích vào mũi tê xổ suống bên cạnh biểu tượng AutoSum.

– Ví dụ, ô hiện hành đặt ở dưới danh sách của giá trị, AutoSum sẽ hiển thị một hàm tổng với danh sách các đối số liên tiếp trên nó.

Đọc thêm  Cách chơi rubik 2x2 | Hướng dẫn cơ bản cho người mới

– Hàm Sum: Tính tổng danh sách các đối số – Hàm Average: Hàm tính giá trị trung bình của danh sách các đối số – Hàm Count: Đếm các giá trị trong danh sách các đối số – Hàm Max: Trả về giá trị lớn nhất trong danh sách các đối số – Hàm Min: Trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách các đối số

Ví dụ: Sử dụng hàm Average [tính trung bình]

Nhập vào các giá trị như ở bên dưới từ B1 đến B5, lựa chọn ô B6 để nhập công thức

– Kích vào mũi tên xuống bên cạnh biểu tương AutoSum trên thanh công cụ Standard và chọn hàm Average từ menu đó.

– Nếu vùng được chọn đúng, nhấn phím Enter. Nếu vùng chọn không đúng, lựa chọn [kích hoặc kéo] vùng bạn muốn bằng chuột và ấn phím Enter

– Kết quả được hiển thị ở ô B6. Bạn có thể sử dụng cách như trên để áp dụng cho các hàm khác như Sum, Max,….

Các công thức và hàm trong Excel là một tính năng đặc biệt trong Microsoft Excel. Nó thực sự quan trọng và bạn có thể làm chủ được nó.

Danh mục: Công thức

Nguồn: //caodangytehadong.edu.vn

  • Cách vẽ biểu đồ trong Excel
  • Cách sử dụng hàm MAXIFS trong Excel 2016
  • MS Excel 2007 – Bài 4: Thao tác với dữ liệu
  • Hướng dẫn cách tạo đường kẻ chéo trong ô Excel
  • MS Excel 2007 – Bài 7: Tạo Macro trong Excel 2007
  • MS Excel – Bài 4: Thao tác với dòng, cột, sheet

Sử dụng ứng dụng Excel thì làm việc với các hàm cơ bản trong Excel là việc rất thường xuyên. Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh và tiện lợi hơn. Các hàm Excel là những công thức được định nghĩa trước và đã có sẵn trong Excel, bạn chỉ việc lôi ra sử dụng mà thôi, chúng tiện hơn so với các biểu thức rất nhiều.

Những hàm cơ bản trong Excel mà chúng tôi tổng hợp dưới đây như hàm Excel tính toán, thống kê,... sẽ rất có ích với các bạn thường xuyên phải làm việc trên bảng tính Excel, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán, hành chính nhân sự. Vì thế, hãy chắc chắn rằng bạn đã thuộc nằm lòng những hàm Excel cơ bản này. Mời bạn tham khảo nhé.

Hàm Excel cơ bản

  • 1. HÀM ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG
    • Hàm đếm COUNT
    • Hàm đếm COUNTIF với điều kiện cụ thể
    • Hàm hàm đếm COUNTIFS với nhiều điều kiện
    • Hàm tính tổng SUM
    • Hàm tính tổng SUMIF có điều kiện
    • Hàm tính tổng SUMIFS với nhiều điều kiện
    • Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE
    • Hàm đếm ô trống COUNTBLANK
    • Hàm đếm ô không trống COUNTA
    • Hàm tính tổng giá tiền sản phẩm SUMPRODUCT
    • Hàm MIN, MAX
  • 2. HÀM LOGIC
    • Hàm IF
    • Hàm AND
    • Hàm OR
    • Hàm IF lồng nhau
  • 3. HÀM NGÀY THÁNG
    • Hàm YEAR, MONTH, DAY
    • Hàm DATE
    • Hàm NOW hiển thị thời gian hệ thống
    • Hàm HOUR, MINUTE, SECOND
    • Hàm TIME
    • Hàm DATEIF
    • Hàm WEEKDAY
    • Hàm TEXT
    • Hàm NETWORKDAYS tính số ngày làm việc
    • Hàm EOMONTH
  • 4. HÀM LÀM VIỆC VỚI CHUỖI VĂN BẢN
    • Nối chuỗi văn bản
    • Hàm LEFT
    • Hàm RIGHT
    • Hàm MID
    • Hàm LEN
    • Hàm FIND
    • Hàm SUBSTITUTE thay thế văn bản
    • Hàm cắt các khoảng trống TRIM
    • Hàm LOWER, UPPER, PROPER để chuyển đổi chữ hoa, chữ thường
    • Hàm EXACT để so sánh hai cột
    • Hàm CONCATENATE kết hợp nội dung
  • 5. HÀM TRA CỨU VÀ THAM CHIẾU
    • Hàm VLOOKUP
    • Hàm MATCH
    • Hàm INDEX
    • Hàm CHOOSE

1. HÀM ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG

Hàm đếm COUNT

Hàm COUNT trong Excel trả về số lượng các giá trị là số. Số bao gồm số âm, tỷ lệ phần trăm, ngày, giờ, phân số và công thức trả về số. Các ô trống và giá trị văn bản bị bỏ qua. Hàm COUNT trả về tổng các giá trị số trong danh sách các đối số được cung cấp. COUNT nhận nhiều đối số ở dạng value1, value2, value3, v.v... Các đối số có thể là những giá trị được mã hóa riêng lẻ, tham chiếu ô hoặc phạm vi lên đến tổng số 255 đối số.

  • Để chỉ đếm số, hãy sử dụng hàm COUNT.
  • Để đếm số và văn bản, hãy sử dụng hàm COUNTA.
  • Để đếm với một điều kiện, hãy sử dụng hàm COUNTIF
  • Để đếm với nhiều điều kiện, hãy sử dụng hàm COUNTIFS.
  • Để đếm các ô trống, hãy sử dụng hàm COUNTBLANK.

Ghi chú

  • COUNT có thể xử lý tối đa 255 đối số.
  • COUNT bỏ qua các giá trị logic TRUE và FALSE.
  • COUNT bỏ qua giá trị văn bản và ô trống.

Bạn có một bảng tính với cơ sở dữ liệu khổng lồ và cần biết có bao nhiêu ô trong một vùng nào đó hay trong toàn bộ bảng tính chỉ chứa chữ số, không chứa chữ cái. Thay vì phải ngồi đếm một cách thủ công thì bạn có thể sử dụng hàm =COUNT. Ví dụ, bạn cần đếm từ ô B1 đến B10, hãy gõ =COUNT[B10:B10].

Hàm đếm COUNTIF với điều kiện cụ thể

COUNTIF là một hàm Excel để đếm các ô trong một phạm vi đáp ứng một điều kiện duy nhất. COUNTIF có thể được sử dụng để đếm các ô chứa ngày, số và văn bản. Tiêu chí được sử dụng trong COUNTIF hỗ trợ các toán tử logic [>, 10,"Correct","Incorrect"].

Hàm IF trả về Correct vì giá trị trong ô A1 lớn hơn 10.

Hàm AND

Hàm AND sẽ trả về giá trị đúng nếu tất cả các điều kiện được thỏa mãn và trả về giá trị sai nếu có bất kỳ điều kiện nào sai. Công thức =IF[AND[điều kiện],"giá trị đúng","giá trị sai]

Vẫn ví dụ trên, giờ ta kết hợp kiểm tra 2 điều kiện là A1 lớn hơn 10 và B1 lớn hơn 5, nếu cả 2 thỏa mãn sẽ trả về Correct, ngược lại trả về Incorrect. Tại ô D1 bạn nhập =IF[AND[A1>10,B1>5],"Correct","Incorrect"]

Hàm AND trả về giá trị sai vì ô B1 nhỏ hơn 5, do đó hàm IF trả về giá trị sai tương ứng ở đây là Incorrect.

Hàm OR

Ngược lại với AND, OR trả về giá trị đúng nếu có bất kỳ điều kiện nào được thỏa mãn và trả về giá trị sai nếu tất cả các điều kiện đều không được đáp ứng.

Thử lại điều kiện trên với hàm OR. Tại ô E1 bạn nhập =IF[OR[A1>10,B1>5],"Correct","Incorrect"]

Hàm OR trả về giá trị đúng vì ô A1 lớn hơn 10, vì thế kết quả là hàm IF trả về giá trị Correct.

Ghi chú chung: Hàm AND và OR có thể kiểm tra đến 255 điều kiện.

Hàm IF lồng nhau

Như đã nói bên trên, khi bạn có nhiều hơn một điều kiện cần kiểm tra thì đó là lúc dùng đến hàm IF lồng nhau. Giá trị sai sẽ được thay thế bằng một hàm IF khác để thực hiện thêm một lần kiểm tra. [Nếu dùng Excel 2016, bạn chỉ cần sử dụng IFS là được].

Hãy xem các ví dụ dưới đây:

Bạn nhập vào công thức =IF[A1=1,"Bad",IF[A1=2,"Good",IF[A1=3,"Excellent","No Valid Score"]]] để kiểm tra giá trị của ô A1, nếu bằng 1 trả về Bad, nếu bằng 2 trả về Good, nếu bằng 3 trả về Excellent, nếu là một giá trị khác sẽ trả về No Valid Score.

Bạn nhập vào công thức =IF[A1

Chủ Đề