Thuộc top những ngành có cơ hội việc làm tốt và nguồn thu nhập cực khủng, ngành Quản trị khách sạn ngày càng thu hút nhiều bạn trẻ tìm hiểu và theo học. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho các bạn những thông tin cần thiết về ngành Quản trị khách sạn tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân – một trong những trường đại học hàng đầu trên cả nước đào tạo về kinh tế. Bạn hãy tham khảo nhé!
Ngành Quản trị khách sạn có cơ hội việc làm tốt và nguồn thu nhập cực khủng
1. Ngành Quản trị khách sạn là gì?
Mã ngành: 7810201
Ngành Quản trị khách sạn [Hotel Management] là một ngành học liên quan đến việc tổ chức và quản lý các hoạt động của một khách sạn sao cho hợp lý và hiệu quả, bao gồm việc lập các báo cáo về kết quả tài chính, báo cáo thu – chi của các hoạt động của khách sạn, lập ra quy tắc quản lý cũng như chỉ đạo và điều phối từng bộ phận của khách sạn như lễ tân, phục vụ, buồng, ẩm thực, sự kiện, quản lý tỷ lệ phòng đã bán ra và phòng còn trống,…
Ngành Quản trị khách sạn phù hợp với những bạn nhạy bén trong công việc, năng động, có khả năng quan sát và nắm bắt tâm lý khách hàng tốt, có khả năng xử lý tình huống nhanh nhạy và đặc biệt cần có nhiệt huyết và đam mê với công việc.
Theo học ngành Quản trị khách sạn tại NEU, sinh viên sẽ được đào tạo đầy đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất đạo đức để có thể làm việc trong lĩnh vực khách sạn, du lịch, nhà hàng.
2. Học ngành Quản trị khách sạn tại NEU như thế nào?
Thời gian đào tạo: 4 năm, mỗi năm có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ [học kỳ hè].
Khối lượng kiến thức đào tạo là 130 tín chỉ: khối kiến thức giáo dục đại cương là 43 tín chỉ, khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp là 87 tín chỉ [trong đó có 28 tín chỉ kiến thức chuyên sâu và 10 tín chỉ chuyên đề thực tập].
Cụ thể chương trình đào tạo của ngành như sau:
Chương trình đào tạo ngành Quản trị khách sạn của NEU
Ngoài ra, sinh viên ngành Quản trị khách sạn tại NEU cũng sẽ có cơ hội tham gia khóa học do Viện đào tạo khách sạn và lưu trú Hoa Kỳ [AHLEI] phối hợp với một số khách sạn trên địa bàn Hà Nội và Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tổ chức. Kết thúc khóa học sinh viên sẽ có cơ hội được cấp chứng chỉ nghề quốc tế.
3. Điểm chuẩn ngành Quản trị khách sạn của NEU
4. Cơ hội việc làm cho sinh viên ngành Quản trị khách sạn sau khi tốt nghiệp NEU ra sao?
Hiện nay, với tốc độ phát triển “chóng mặt” của khối ngành Du lịch – Khách sạn thì không khó để thấy được sự “khát” nguồn nhân lực của ngành. Bên cạnh đó, đây là một ngành được đánh giá là có môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại và có thu nhập tương đối cao so với nhiều ngành nghề khác. Do đó, sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị khách sạn tại NEU sẽ có rất nhiều cơ hội để làm việc tại nhiều vị trí khác nhau với mức thu nhập tốt. Cụ thể bạn có thể làm việc ở một số vị trí sau:
- – Bạn có thể làm cán bộ điều hành, quản lý tại các khách sạn hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú được xếp hạng từ 1 – 5 sao.
- – Bạn có thể làm cán bộ điều hành, quản lý tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch hoặc các cơ sở kinh doanh nhà hàng, hội họp.
- – Bạn có thể làm cán bộ điều hành, quản lý các bộ phận tác nghiệp và chức năng tại các khách sạn, các cơ sở lưu trú hay các khu nghỉ dưỡng cao cấp cả trong nước và quốc tế.
- – Bạn có thể làm chuyên viên trong các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức về du lịch và khách sạn hoặc tại các tổ chức chính phủ, phi chính phủ có hoạt động về ngành khách sạn, du lịch.
- – Bạn có thể làm giảng viên giảng dạy về ngành khách sạn và du lịch tại các trường đại học, cao đẳng hoặc cơ sở đào tạo về du lịch.
- – Bạn có thể làm nghiên cứu viên trong lĩnh vực quản lý khách sạn, kinh tế du lịch tại các trung tâm nghiên cứu hoặc viện nghiên cứu về du lịch.
Hy vọng những thông tin trong bài viết “Review ngành Quản trị khách sạn trường Đại học Kinh tế Quốc dân [NEU]: Ngành học không thể bỏ qua” đã giúp các bạn hiểu hơn về ngành Quản trị khách sạn tại NEU, từ đó đưa ra được lựa chọn có nên theo học ngành học này hay không.
Loading Preview
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
- Tên trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
- Tên tiếng Anh: National Economics University [NEU]
- Mã trường: KHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Tại chức - Đào tạo từ xa - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: [84] 024.36.280.280 - [84] 24.38.695.992
- Website: //www.neu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ktqdNEU/
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường. [Xem chi tiết TẠI ĐÂY]
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến 18 gồm điểm ưu tiên.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Trường.
4.3. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ GD&ĐT, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
- Giải nhất: được cộng 3,0 [ba] điểm.
- Giải nhì: được cộng 2,0 [hai] điểm.
- Giải ba: được cộng 1,0 [một] điểm.
- Giải khuyến khích: được cộng 0,5 [không phẩy năm] điểm.
5. Học phí
- Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020-2021 không tăng so với năm học 2019-2020.
- Mức học phí được tính theo ngành/chương trình học, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Nhóm ngành đào tạo |
Mức thu học phí năm học 2020- 2021 |
|
Mức học phí /tháng |
Tính theo năm học [10 tháng] |
|
Nhóm 1 gồm các ngành được khuyến khích phát triển: Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Kinh tế [chuyên sâu Kinh tế học], Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Bất động sản, Thống kê kinh tế |
1.400.000 |
14.000.000 |
Nhóm 2 gồm các ngành không thuộc nhóm 1 và nhóm 3 |
1.650.000 |
16.500.000 |
Nhóm 3 gồm các ngành xã hội hóa cao: Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn | 1.900.000 |
19.000.000 |
- Các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao; đào tạo/học bằng tiếng Anh [các ngành EBBA, EPMP, BBAE, POHE, Actuary…] được áp dụng mức thu học phí như sau:
Đơn vị tính: đồng
Chương trình đào tạo/Khoa, Viện đào tạo |
Mức thu học phí năm học 2020-2021 |
|
Mức học phí /tháng |
Tính theo năm học [10 tháng] |
|
Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh [DSEB] – Khoa Toán Kinh tế |
5.000.000 |
50.000.000 |
Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro [Actuary] – Khoa Toán Kinh tế |
5.000.000 |
50.000.000 |
Đầu tư tài chính [BFI] – Viện NHTC |
4.300.000 |
43.000.000 |
Công nghệ tài chính [BFT] – Viện NHTC |
4.600.000 |
46.000.000 |
Quản trị chất lượng và đổi mới [E-MQI] – Khoa Quản trị Kinh doanh |
4.900.000 |
49.000.000 |
Quản trị điều hành thông minh [ESOM] – Khoa Quản trị Kinh doanh |
4.900.000 |
49.000.000 |
Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] – Khoa Du lịch- Khách sạn |
6.000.000 |
60.000.000 |
Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh [EPMP] – Khoa Khoa học Quản lý |
4.100.000 |
41.000.000 |
Kế toán bằng tiếng anh tích hợp chứng chỉ quốc tế [ICAEW] – Viện Kế toán-Kiểm toán |
4.500.000 |
45.000.000 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh [B-BAE] – Viện Đào tạo quốc tế [Học phí của cả khóa học trong 4 năm là 240 triệu đồng, trong đó 2 năm đầu 80 triệu động/năm và 2 năm cuối là 40 triệu đồng/năm] |
8.000.000 |
80.000.000 |
Quản trị Kinh doanh [E-BBA], Kinh doanh số [E- BDB] - Viện Quản trị Kinh doanh |
5.100.000 |
51.000.000 |
Phân tích kinh doanh [BA] – Viện đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và POHE |
5.100.000 |
51.000.000 |
II. Các ngành tuyển sinh
Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu [dự kiến] | ||
Chương trình học bằng tiếng Việt |
|||
Kinh tế quốc tế |
7310106 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
Marketing |
7340115 | A00, A01, D01, D07 | 220 |
Thương mại điện tử |
7340122 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
Quản trị khách sạn |
7810201 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
Kế toán |
7340301 | A00, A01, D01, D07 | 240 |
Kiểm toán [mới tách từ ngành Kế toán] |
7340302 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 | A00, A01, D01, D07 | 280 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 | A00, A01, D01, D07 | 180 |
Ngân hàng [mới tách từ ngành TC-NH] |
CT1 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
Tài chính công [mới tách từ ngành TC-NH] |
CT2 |
A00, A01, D01, D07 | 100 |
Tài chính doanh nghiệp [mới tách từ ngành TC-NH] |
CT3 |
A00, A01, D01, D07 | 150 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
A00, A01, D01, D07 | 120 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, A01, D01, D07 | 120 |
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01, D01, D07 | 220 |
Kinh tế phát triển |
7310105 |
A00, A01, D01, D07 | 230 |
Toán kinh tế |
7310108 |
A00, A01, D01, D07 | 60 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
A00, A01, D01, D07 | 120 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01, D07 | 120 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
A00, A01, D01, D07 | 60 |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00, A01, D01, D07 | 120 |
Luật |
7380101 |
A00, A01, D01, D07 | 60 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
A00, A01, D01, D07 | 120 |
Bất động sản |
7340116 |
A00, A01, D01, D07 | 130 |
Khoa học quản lý |
7340401 |
A00, A01, D01, D07 | 130 |
Quản lý công |
7340403 |
A00, A01, D01, D07 | 70 |
Bảo hiểm |
7340204 |
A00, A01, D01, D07 | 180 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
A00, A01, D01, D07 | 70 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
A00, A01, D01, D07 | 60 |
Kinh tế đầu tư |
7310104 |
A00, A01, D01, B00 | 180 |
Quản lý dự án |
7340409 |
A00, A01, D01, B00 | 60 |
Kinh doanh nông nghiệp [Ngành mới mở] |
7620114 |
A00, A01, D01, B00 | 60 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
A00, A01, D01, B00 | 80 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
A00, A01, D01, B00 | 80 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
A01, D01, C03, C04 | 60 |
Ngôn ngữ Anh [tiếng Anh hệ số 2] |
7220201 |
A01, D01, D09, D10 | 140 |
Các chương trình định hướng ứng dụng [POHE - tiếng Anh hệ số 2] |
POHE |
A01, D01, D07, D09 | 420 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh [môn tiếng Anh hệ số 1] |
|||
Quản trị kinh doanh [E-BBA] |
EBBA |
A00, A01, D01, D07 | 160 |
Quản lý công và Chính sách [E-PMP] |
EPMP |
A00, A01, D01, D07 | 80 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro [Actuary] - Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế |
EP02 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh [DSEB] |
EP03 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
Kinh doanh số [E-BDB]/ ngành Quản trị kinh doanh |
EP05 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
Phân tích kinh doanh [BA]/ ngành Quản trị kinh doanh |
EP06 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
Quản trị điều hành thông minh [E-SOM]/ ngành Quản trị kinh doanh |
EP07 |
A01, D01, D07, D10 | 50 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới [E-MQI]/ ngành Quản trị kinh doanh |
EP08 |
A01, D01, D07, D10 | 50 |
Công nghệ tài chính [BFT]/ ngành Tài chính - Ngân hàng |
EP09 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [ACT- ICAEW] |
EP04 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [AUD-ICAEW] |
EP12 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
Kinh tế học tài chính [FE]/ ngành Kinh tế |
EP13 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh [môn tiếng Anh hệ số 2] |
|||
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh [BBAE]/ ngành Quản trị kinh doanh |
EP01 |
A01, D01, D07, D09 | 120 |
Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] |
EP11 |
A01, D01, D09, D10 | 50 |
Đầu tư tài chính [BFI]/ ngành Tài chính - Ngân hàng |
EP10 |
A01, D01, D07, D10 | 50 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế [LSIC] |
EP14 |
A01, D01, D07, D10 | 50 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 | Năm 2020 |
Kế toán |
23.6 |
25.35 |
27,15 |
Kiểm toán |
27,55 |
||
Kinh tế quốc tế |
24.35 |
26.15 |
27,75 |
Kinh doanh quốc tế |
24.25 |
26.15 |
27,80 |
Marketing |
23.6 |
25.60 |
27,55 |
Quản trị kinh doanh |
23 |
25.25 |
27,20 |
Tài chính - Ngân hàng |
22.85 |
25 |
|
Kinh doanh thương mại |
23.15 |
25.10 |
27,25 |
Kinh tế |
22.75 |
24.75 |
26,90 |
Quản trị khách sạn |
23.15 |
25.40 |
27,25 |
Quản trị nhân lực |
22.85 |
24.90 |
27,10 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
22.75 |
24.85 |
26,70 |
Khoa học máy tính |
21.5 |
23.70 |
26,40 |
Hệ thống thông tin quản lý |
22 |
24.30 |
26,75 |
Bất động sản |
21.5 |
23.85 |
26,55 |
Bảo hiểm |
21.35 |
23.35 |
26 |
Thống kê kinh tế |
21.65 |
23.75 |
26,45 |
Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế] |
21.45 |
24.15 |
26,45 |
Kinh tế đầu tư |
22.85 |
24.85 |
27,05 |
Kinh tế nông nghiệp |
20.75 |
22.60 |
25,65 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
20.75 |
22.50 |
25,60 |
Ngôn ngữ Anh [Tiếng Anh nhân hệ số 2] |
30.75 |
33.65 |
35,60 |
Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh [EBBA] |
22.1 |
24.25 |
|
Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh [EPMP] |
21 |
||
Các chương trình định hướng ứng dụng [POHE] |
28.75 |
||
Kinh tế phát triển [tách ra từ ngành Kinh tế] |
22.3 |
24.45 |
26,75 |
Khoa học quản lý [Quản lý kinh tế cũ - tách ra từ ngành Kinh tế] |
21.25 |
23.60 |
26,25 |
Quản lý công [tách ra từ ngành Kinh tế] |
20.75 |
23.35 |
26,15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường [tách ra từ ngành Kinh tế] |
20.5 |
22.65 |
25,60 |
Luật |
23.10 |
26,20 |
|
Luật kinh tế [tách ra từ ngành Luật] |
22.35 |
24.50 |
26,65 |
Quản lý đất đai [tách ra từ ngành Bất động sản] |
20.5 |
22.50 |
25,85 |
Công nghệ thông tin [tách ra từ ngành Khoa học máy tính] |
21.75 |
24.10 |
26,60 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
23.85 |
26 |
28 |
Thương mại điện tử |
23.25 |
25.60 |
27,65 |
Quản lý dự án |
22 |
24.40 |
26,75 |
Quan hệ công chúng |
24 |
25.50 |
27,60 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh [BBAE] - [tiếng Anh hệ số 2] |
28 |
31 |
33,55 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro [Actuary] học bằng tiếng Anh |
21.5 |
23.50 |
25,85 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh [DSEB] |
23 |
25,80 |
|
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [ICAEW CFAB] |
24.65 |
26.50 |
|
Kinh doanh số [E-BDB] |
23.35 |
26.10 |
|
Phân tích kinh doanh [BA] |
23.35 |
26.30 |
|
Quản trị điều hành thông minh [E-SOM] |
23.15 |
26 |
|
Quản trị chất lượng đổi mới [E-MQI] |
22.75 |
25.75 |
|
Công nghệ tài chính [BFT] |
22.75 |
25,75 |
|
Đầu tư tài chính [BFI] - [Tiếng Anh hệ số 2] |
31.75 |
34,55 |
|
Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] - [Tiếng Anh hệ số 2] |
33.35 |
34,50 |
|
Quản lý công và chính sách [E-PMP] |
21.50 |
25,35 |
|
Các chương trình định hướng ứng dụng [POHE] - [Tiếng Anh hệ số 2] |
31.75 |
34,25 |
|
Ngân hàng [CT1] |
26,95 |
||
Tài chính công [CT2] |
26,55 |
||
Tài chính doanh nghiệp [CT3] |
27,25 |
||
Quản trị kinh doanh [E-BBA] |
26,25 |
||
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [AUD-ICAEW] |
26,65 |
||
Kinh tế học tài chính [FE] |
24,50 |
||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế [LSIC] - [Tiếng Anh hệ số 2] |
35,55 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: