Top 5 quân đội mạnh nhất châu á năm 2022
Wrap them or roll them. Anyway you want to serve them, our tortillas make every bite more delicious than the next. You can find our flour tortillas with no artificial preservatives, colors or flavors and other healthier options only in the refrigerated section…because that is where fresh lives. Show
Make salads fun again! There is a delicious flavor difference you can taste with the Azteca Crispy and flaky Taco Salad Shells. Unlike shells made from plain tortillas or pre-fried shells from a box, Azteca Taco Salad Shells give you the flaky and crispy restaurant-style feel and taste without the frying. And they only take 10 minutes to prepare. Bonus: they are also great for rolling and filling with your favorite foods, or as edible serving shells for guacamole, salsa, sour cream and dips. Azteca’s authentic tortilla chips start with 100% whole kernel corn that is ground in batches, ending on a delicious chip that is the perfect compliment to salsas, quesos and dips as well as loaded nachos! Enjoy either our thick and crispy restaurant-style chips or traditional round-style chips. Naturally gluten free. *CURRENTLY NOT AVAILABLE Mới đây chuyên trang quân sự Global Firepower vừa cho cập nhật bảng xếp hạng chỉ số sức mạnh quân sự toàn cầu 2021 đối với 140 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó top 50 quân đội mạnh nhất có nhiều sự thay đổi so với năm ngoái. Cũng theo Global Firepower, đại dịch COVID-19 và khủng hoảng kinh tế trên toàn cầu cũng ảnh hưởng lớn đến chi tiêu quốc phòng của nhiều quốc gia, ngay cả các cường quốc như Mỹ, Trung Quốc và Nga. Bảng xếp hạng của Global Firepower sử dụng hơn 50 yếu tố riêng lẻ để xác định điểm số Power Index (Pwr Index) của một quốc gia theo các tiêu chí từ sức mạnh quân sự và tài chính đến khả năng hậu cần và địa lý. Điểm Pwr Index hoàn hảo là 0,0000, trên thực tế không có quốc gia nào đáp ứng đạt được thang điểm tuyệt đối của Global Firepower. 1. Mỹ: Chỉ số sức mạnh 0,0718 (giảm hơn so với năm 2020 - 0,0606). Quy mô lực lượng vũ trang của nước Mỹ khoảng 2.245.500 quân, trong đó có 860.500 quân dự bị. Về kho vũ khí, Mỹ có trong biên chế 1.956 chiến đấu cơ các loại, xe tăng chiến đấu chủ lực 6.100 chiếc, số tàu chiến vào khoảng 490 chiếc. Mỹ vẫn là quốc gia có tiềm lực quân sự mạnh nhất thế giới trong bảng xếp hạng của Global Firepower. (Ảnh: Pinterest) 2. Nga: Chỉ số sức mạnh 0,0791 (2020 - 0,0681). Các lực lượng vũ trang Nga có biên chế thường trực khoảng hơn 1.000.000 quân nhưng lực lượng dự bị lại gần 2.000.000 người. Tổng số máy bay chiến đấu của Nga 789 chiếc, xe tăng chiến đấu chủ lực gần 13.000 chiếc, hải quân có hơn 600 tàu chiến các loại. 3. Trung Quốc: Chỉ số sức mạnh 0,0854 (giảm sâu so với năm 2020 - 0,0691). Lực lượng vũ trang thường trực 2.185.000 quân, dự bị động viên 510.000. Tổng số chiến đấu cơ 1.200, xe tăng chiến đấu 3.200, số tàu chiến 777. 4. Ấn Độ: Chỉ số sức mạnh 0,1207 (2020 - 0,0953). Lực lượng thường trực 1.44.000, dự bị động viên 1.155.000. Tổng số chiến đấu cơ 542, xe tăng chiến đấu 4.730, số tàu chiến 285. 5. Nhật Bản: Chỉ số sức mạnh 0,1599 - (2020 - 0,1441). Lực lượng thường trực 250.000, dự bị động viên 55.000. Tổng số máy bay chiến đấu 256, xe tăng 1.004. Số tàu chiến 155. 6. Hàn Quốc: Chỉ số sức mạnh 0,1612 – (2020 - 0,1488). Lực lượng thường trực 600.000, dự bị động viên 3.000.000. Tổng số máy bay chiến đấu 402, xe tăng 2.600. Số tàu chiến 234. 7. Pháp: Chỉ số sức mạnh 0,1681 – (2020 - 0,1702). Lực lượng thường trực 270.000, dự bị động viên 35.000. Tổng số máy bay chiến đấu 269, xe tăng 406. Số tàu chiến 180. 8. Anh: Chỉ số sức mạnh 0,1997 – (2020 - 0,1768). Lực lượng thường trực 195.000, dự bị động viên 80.000. Tổng số máy bay chiến đấu 119, xe tăng 109. Số tàu chiến 88. 9. Brazil: Chỉ số sức mạnh 0.2026 – (tăng một bậc so với 2020 - 0,1988). Lực lượng thường trực 334.500, dự bị động viên 1.340.000. Tổng số máy bay chiến đấu 43, xe tăng 439. Số tàu chiến 112. 10. Pakistan: Chỉ số sức mạnh 0,2073 – (tăng 5 bậc so với năm 2020 - 0,2364). Lực lượng thường trực 654.000, dự bị động viên 550.000. Tổng số máy bay chiến đấu 357, xe tăng 2.680. Số tàu chiến 100. 11. Thổ Nhĩ Kỳ: Chỉ số sức mạnh 0,2109 – (tăng 2 bậc so với năm 2020 - 0,2189). Lực lượng thường trực 355.000, dự bị động viên 380.000. Tổng số máy bay chiến đấu 206, xe tăng 3.045. Số tàu chiến 149. 12. Italy: Chỉ số sức mạnh 0,2127 – (giảm một bậc so với năm 2020 - 0,2093). Lực lượng thường trực 175.000, dự bị động viên 20.000. Tổng số máy bay chiến đấu 92, xe tăng 200. Số tàu chiến 249. 13. Ai Cập: Chỉ số sức mạnh 0,2216 – (giảm 4 bậc so với năm 2020 - 0,1889). Lực lượng thường trực 450.000, dự bị động viên 480.000. Tổng số máy bay chiến đấu 250, xe tăng 3.735. Số tàu chiến 316. 14. Iran: Chỉ số sức mạnh 0,2511 – (2020 - 0,2282). Lực lượng thường trực 525.000, dự bị động viên 350.000. Tổng số máy bay chiến đấu 161, xe tăng 3.709. Số tàu chiến 398. 15. Đức: Chỉ số sức mạnh 0,2519 – (giảm 2 bậc so với 2020 - 0,2186). Lực lượng thường trực 185.000, dự bị động viên 30.000. Tổng số máy bay chiến đấu 137, xe tăng 244. Số tàu chiến 80. 16. Indonesia: Chỉ số sức mạnh 0,2684 – (2020 - 0,2544). Lực lượng thường trực 400.000, dự bị động viên 400.000. Tổng số máy bay chiến đấu 41, xe tăng 332. Số tàu chiến 282. Indonesia hiện là quốc gia có tiềm lực quân sự đứng đầu ở Đông Nam Á. (Ảnh: Nikkei Asia) 17. Saudi Arabia: Chỉ số sức mạnh 0,3231 – (2020 - 0,2973). Lực lượng thường trực 505.000, dự bị động viên 480.000. Tổng số máy bay chiến đấu 279, xe tăng 1.062. Số tàu chiến 55. 18. Tây Ban Nha: Chỉ số sức mạnh 0,3257 – (tăng 2 bậc so với 2020 - 0,3321). Lực lượng thường trực 125.000, dự bị động viên 15.000. Tổng số máy bay chiến đấu 140, xe tăng 327. Số tàu chiến 77. 19. Australia: Chỉ số sức mạnh 0,3378 – (2020 - 0,3225). Lực lượng thường trực 60.000, dự bị động viên 20.000. Tổng số máy bay chiến đấu 75, xe tăng 59. Số tàu chiến 48. 20. Israel: Chỉ số sức mạnh 0,3464 – (giảm 2 bậc so với 2020 - 0,3111). Lực lượng thường trực 170.000, dự bị động viên 465.000. Tổng số máy bay chiến đấu 241, xe tăng 1.650. Số tàu chiến 65. 21. Canada: Chỉ số sức mạnh 0,3956 – (tăng 3 bậc so với 2020 - 0,3712). Lực lượng thường trực 72.000, dự bị động viên 35.000. Tổng số máy bay chiến đấu 62, xe tăng 82. Số tàu chiến 64. 22. Đài Loan: Chỉ số sức mạnh 0,4154 – (tăng 4 bậc so với 2020). Lực lượng thường trực 165.000, dự bị động viên 1.655.000. Tổng số máy bay chiến đấu 288, xe tăng 1.160. Số tàu chiến 117. 23. Ba Lan: Chỉ số sức mạnh 0,4187 – (giảm 2 bậc so với 2020 - 0,3397). Lực lượng thường trực 120.000. Tổng số máy bay chiến đấu 91, xe tăng 863. Số tàu chiến 87. 24. Việt Nam: Chỉ số sức mạnh 0,4189 – (giảm 2 bậc so với 2020 - 0,3559). Lực lượng thường trực 482.500. Tổng số máy bay chiến đấu 75, xe tăng 2.155. Số tàu chiến 65. 25. Ukraine: Chỉ số sức mạnh 0,4396 – (tăng 2 bậc so với 2020 - 0,4457). Lực lượng thường trực 255.000, dự bị động viên 900.000. Tổng số máy bay chiến đấu 42, xe tăng 2.430. Số tàu chiến 25. Phần thưởng Thống kê cao cấp Dữ liệu kỹ thuật được nghiên cứu rộng rãi và nghiên cứu rộng rãi (một phần từ quan hệ đối tác độc quyền). Một thuê bao trả phí là bắt buộc để truy cập đầy đủ.
Năm 2022, Trung Quốc có sức mạnh quân nhân tích cực ước tính là hai triệu, tiếp theo là Ấn Độ với sức mạnh ước tính là 1,45 triệu binh sĩ.So sánh, Bhutan có sức mạnh nhân viên quân sự ước tính là tám nghìn vào năm 2022.
Thống kê cao cấp độc quyền Bạn cần một tài khoản Statista để truy cập không giới hạn.Statista Account for unlimited access. Truy cập vào điều này và tất cả các số liệu thống kê khác về 80.000 chủ đề từother statistics on 80,000 topics from $ 468 / năm $ 708 & NBSP; / & NBSP; năm Nguồn Thêm thông tin Ghi chú bổ sung Nguồn không cung cấp một ngày xuất bản.Ngày được sử dụng ở đây là ngày truy cập. Các số liệu thống kê khác về chủ đềTài khoản Statista: Truy cập tất cả các số liệu thống kê.Bắt đầu từ $ 468 & nbsp;/& nbsp; năm Access All Statistics. Starting from $468 / Year Tài khoản cơ bản Làm quen với nền tảng Bạn chỉ có quyền truy cập vào số liệu thống kê cơ bản.Thống kê này không được bao gồm trong tài khoản của bạn. Tài khoản khởi động Tài khoản cấp nhập cảnh lý tưởng cho người dùng cá nhân
$ 59 & nbsp; $ 39 & nbsp;/& nbsp; tháng * $39 / Month * Trong 12 tháng đầu tiên Tài khoản công ty Truy cập đầy đủ Giải pháp doanh nghiệp bao gồm tất cả các tính năng. * Giá sản phẩm chưa kèm thuế. Thống kê về Lực lượng Vũ trang ÝItalian Armed ForcesTổng quan toàn cầu 5
Ngân sách và chi tiêu 6
Nhiệm vụ quân sự 3
Quân nhân 5
Ý kiến công chúng 4
Thống kê liên quan hơn nữa 20
Nội dung hơn nữa: Bạn cũng có thể thấy điều này thú vị You might find this interesting as wellSố liệu thống kê
Tài khoản Statista: Truy cập tất cả các số liệu thống kê.Bắt đầu từ $ 468 & nbsp;/& nbsp; năm Access All Statistics. Starting from $468 / Year Tìm hiểu thêm về cách Statista có thể hỗ trợ doanh nghiệp của bạn. Ai có quân đội mạnh nhất ở châu Á?Năm 2022, Trung Quốc có sức mạnh quân nhân tích cực ước tính là hai triệu, tiếp theo là Ấn Độ với sức mạnh ước tính là 1,45 triệu binh sĩ.China had an estimated active military personnel strength of two million, followed by India with an estimated strength of 1.45 million soldiers.
5 quân đội mạnh nhất hàng đầu là gì?Tám quân đội mạnh nhất hàng đầu kể từ tháng 1 năm 2022:.. Hoa Kỳ.. Russia.. China.. India.. Japan.. Nam Triều Tiên.. France.. Vương quốc Anh.. Quân đội nào là tốt nhất ở châu Á?Khả năng quân sự.. 1 91.7 Hoa Kỳ .. 2 66.8 - Trung Quốc .. 3 51.6 Nga .. 4 44.9 Ấn Độ .. 5 31.7 - Hàn Quốc .. 6 27.3 Triều Tiên .. 7 26.2 Nhật Bản .. 8 25.6 Úc .. 3 quân đội mạnh nhất hàng đầu là gì?Hoa Kỳ so sánh, có ít hơn đáng kể - 1,4 triệu - nhưng khi đánh giá sức mạnh tổng thể của lực lượng quân sự thế giới, Hoa Kỳ đã đứng đầu, trước Nga và Trung Quốc lần lượt là thứ hai và thứ ba. |