Toán lớp 8 bài tập 16 trang 11 năm 2024
Bài 16 Trang 11 SGK Toán 8 tập 1 biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 8. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Show Bài 16 trang 11 sgk Toán 8 tập 1Bài 16 (SGK trang 11): Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu. Hướng dẫn giải - Bình phương một tổng: %5E2%7D%20%3D%20%7Ba%5E2%7D%20%2B%202ab%20%2B%20%7Bb%5E2%7D) - Bình phương một hiệu: %5E2%7D%20%3D%20%7Ba%5E2%7D%20-%202ab%20%2B%20%7Bb%5E2%7D) - Hiệu hai bình phương: %5Cleft(%20%7Ba%20%2B%20b%7D%20%5Cright)) Lời giải chi tiết ![\begin{matrix} = {x^2} + 2x.1 + {1^2} \hfill \ = {\left( {x + 1} \right)^2} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%20%3D%20%7Bx%5E2%7D%20%2B%202x.1%20%2B%20%7B1%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7Bx%20%2B%201%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) ![\begin{matrix} = 9{x^2} + 6xy + {y^2} \hfill \ = {3^2}.{x^2} + 2.3x.y + {y^2} \hfill \ = {\left( {3x} \right)^2} + 2.3x.y + {y^2} \hfill \ = {\left( {3x + y} \right)^2} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%20%3D%209%7Bx%5E2%7D%20%2B%206xy%20%2B%20%7By%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%7B3%5E2%7D.%7Bx%5E2%7D%20%2B%202.3x.y%20%2B%20%7By%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7B3x%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%2B%202.3x.y%20%2B%20%7By%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7B3x%20%2B%20y%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) ![\begin{matrix} = {5^2}.{a^2} - 2.5a.2b + {2^2}{b^2} \hfill \ = {\left( {5a} \right)^2} - 2.5a.2b + {\left( {2b} \right)^2} \hfill \ = {\left( {5a - 2b} \right)^2} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%20%3D%20%7B5%5E2%7D.%7Ba%5E2%7D%20-%202.5a.2b%20%2B%20%7B2%5E2%7D%7Bb%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7B5a%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20-%202.5a.2b%20%2B%20%7B%5Cleft(%20%7B2b%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7B5a%20-%202b%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) ![\begin{matrix} = {x^2} - 2.x.\dfrac{1}{2} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} \hfill \ = {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%20%3D%20%7Bx%5E2%7D%20-%202.x.%5Cdfrac%7B1%7D%7B2%7D%20%2B%20%7B%5Cleft(%20%7B%5Cdfrac%7B1%7D%7B2%7D%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7Bx%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B2%7D%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) --------- Câu tiếp theo:
Bài liên quan:
-------- Trên đây là lời giải chi tiết bài tập Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức Toán 8 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 8. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé! Với Giải Toán 8 trang 11 Tập 1 trong Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến Toán lớp 8 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 11. Giải Toán 8 trang 11 Tập 1 Cánh diềuQuảng cáo Khởi động trang 11 Toán 8 Tập 1: Ở lớp 7, ta đã học cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các đa thức một biến. Các phép tính với đa thức (nhiều biến) được thực hiện như thế nào? Lời giải: Sau bài học này chúng ta giải quyết bài toán này như sau: Các phép tính với đa thức (nhiều biến) được thực hiện tương tự các phép tính với đa thức một biến. Hoạt động 1 trang 11 Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức: P = x2 + 2xy + y2 và Q = x2 – 2xy + y2.
Quảng cáo Lời giải:
P + Q = (x2 + 2xy + y2) + (x2 – 2xy + y2)
P + Q = (x2 + 2xy + y2) + (x2 – 2xy + y2) \= (x2 + x2) + (2xy – 2xy) + (y2 + y2)
P + Q = (x2 + x2) + (2xy – 2xy) + (y2 + y2) \= 2x2 + 2y2. Luyện tập 1 trang 11 Toán 8 Tập 1: Tính tổng của hai đa thức: M = x3 + y3 và N = x3 – y3. Quảng cáo Lời giải: M + N = (x3 + y3) + (x3 – y3) \= (x3 + y3) + (x3 – y3) = x3 + y3 + x3 – y3 \= (x3 + x3) + (y3 – y3) = 2x3. Quảng cáo Lời giải Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến Cánh diều hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Cánh diều hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Cánh diều (Tập 1 & Tập 2) (NXB ĐH Sư phạm). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |