Tính bằng cách thuận tiện nhất 18 15 7 15 1215
Phiếu bài tập Toán lớp 4 tuần 8
Show Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4Tuần 8 - Đề 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 8 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng bài tập về số tự nhiên, Toán tổng, hiệu, bài tập hình học, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Bài trước
Bài tập Toán lớp 4 Tuần 8 Đề 1Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Tổng của hai số là 82. Hiệu của hai số đó là 14. Hai số đó là: A. 33 và 49 B. 32 và 50 C. 34 và 48 D. 45 và 37 Câu 2. Nối mỗi góc với tên gọi của nó: Câu 3. Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng: Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Đặt tổng rồi tính tổng: a) 3654 + 2547 + 1968 b) 16852 + 27349 + 5178 c) 9172 + 3461 + 589 d) 35198 + 24734 + 6589 Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2785 + 1946 + 1215 ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. Câu 3. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 48 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Biết rằng mẹ hơn con 30 tuổi. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. Câu 4. Hãy kể tên góc nhọn, góc tù và góc vuông trong hình bên: Chuyên mục Bài tập Toán cuối tuần lớp 4 đầy đủ các tuần để các em học sinh có thể củng cố lại kiến thức, ôn tập, ôn thi cho các bài thi học kì.
Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác! Đáp án Bài tập Toán lớp 4 Tuần 8 Đề 1Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. C. 34 và 48 Câu 2. Hình A: góc vuông Hình B: góc tù Hình C: góc bẹt Hình D: góc nhọn Câu 3. Nối các cặp lần lượt như sau: (A ; 3) (B ; 1) (C ; 2) Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Câu 2. a) 2785 + 1946 + 1215 = (2785 + 1215 ) + 1946 = 4000 + 1946 = 5946
= (23764 + 16236) +136 = 40000 + 136 = 40136 Câu 3. Cách 1 Tuổi của mẹ là: (48 + 30) : 2 = 39 (tuổi) Tuổi của con là: 48 - 39 = 9 (tuổi) Đáp số: Con: 9 tuổi Mẹ: 39 tuổi Cách 2 Tuổi của con là: (48 – 30) : 2 = 9 (tuổi) Tuổi của mẹ là: 48 – 9 = 39 tuổi) Đáp số: Con: 9 tuổi Mẹ: 39 tuổi Câu 4. - Góc nhọn là: Góc đỉnh A cạnh Ab và AC - Góc vuông là: Góc đỉnh I cạnh IH và IK - Góc tù là: Góc đỉnh O cạnh OM và ON Bài tiếp theo: Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 8 - Đề 2 Trên đây là toàn bộ đề bài và đáp án phiếu bài tập Toán lớp 4 tuần 8cho các em học sinh tham khảo, củng cố rèn luyện kỹ năng giải Toán. Các em ôn tập tại nhà, và tự kiểm tra kết quả. Đồng thời đây còn là tài liệu cho các thầy cô giáo tham khảo ra đề bài ôn tập cuối tuần lớp 4 môn Toán cho các em học sinh. Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử - Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải. Tham khảo các tài liệu cuối tuần khác môn Toán lớp 4 Tuần 8
Với bài Nhân một số với một tổng Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, công thức quan trọng trong bài học giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 4. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG Ví dụ. Tìm và tính giá trị của hai biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 Hướng dẫn giải 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a x (b +c) = a x b + a x c NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 Hướng dẫn giải Ta có: 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 Vậy 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5. Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau: a x (b - c) = a x b – a x c Bài tập áp dụng Câu 1: Tính bằng hai cách: a) 28 x (7 – 2) b) 135 x (10 – 1) c) 79 x 5 – 79 x 3 d) 564 x 10 – 564 x 8 Hướng dẫn giải a) 28 x (7 – 2) = 28 x 5 28 x (7 – 2) = 28 x 7 – 28 x 2 = 140 = 196 – 56 =140 b) 135 x (10 – 1) = 135 x 9 135 x (10 - 1) = 135 x 10 - 135 x 1 = 1215 = 1350 – 135 = 1215 c) 79 x 5 – 79 x 3 = 395 – 237 79 x 5 – 79 x 3 = 79 x (5 – 3) = 158 = 79 x 2 = 158 d) 564 x 10 – 564 x 8 = 5640 – 4512 564 x 10 – 564 x 8 = 564 x (10 – 8) = 1128 = 564 x 2 = 1128 Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 43 x 18 – 43 x 8 b) 234 x 135 – 234 x 35 c) 789 x 101 – 789 a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x (18 – 8) = 43 x 10 = 430 b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x (135 – 35) = 234 x 100 = 23400 c) 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1 = 789 x (101 – 1) = 789 x 100 =78900 Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |