Thuốc alzental là thuốc gì

Thuốc Alzental là thuốc OTC dùng để điều trị bệnh nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Alzental

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo:

  • Hộp 1 vỉ x 1 viên
  • Hộp 1 chai 100 viên

Phân loại

Thuốc Alzental là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-18522-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo- Việt Nam.

Thành phần của thuốc Alzental

Mỗi viên chứa:

  • Hoạt chất có Albendazol với hàm lượng 400mg
  • Tá dược gồm có Natri bicarbonat, Cellulose vi tinh thể pH 101,  Natri starch glycolat, Povidon K30, Aspartam, Silicon dioxid, Tinh dầu cam, Poloxamer 407, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Dầu castor, HPMC 2910, Titan dioxid, Talc, Sáp camauba.

Công dụng của thuốc Alzental trong việc điều trị bệnh

  • Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn.
  • Albendazol cũng có hiệu quả trên âu trùng di trú ở da.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Alzental

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống

Đối tượng sử dụng:

Người lớn và trẻ em cần dùng thuốc

Liều dùng:

  • Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc.

– Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi uống 400 mg mỗi ngày.

– Trẻ em dưới 2 tuổi uống 200mg mỗi ngày.

* Uống 1 liều duy nhất trong 1 ngay. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.

– Người lớn uống 400 mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.

– Trẻ em uống 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.

  • Strongyloides [giun Iươn]:

– Người lớn, trẻ em trên 2 tuổi uống 400 mg/ngày/lần trong 3 ngày

– Trẻ em dưới 2 tuổi uống 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp.

* Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Alzental

Chống chỉ định:

  • Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
  • Người mang thai.

Tác dụng phụ của thuốc Alzental

  • Khi điều trị thời gian ngắn [ít hơn 3 ngày] có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa [đau vùng thượng vị, tiêu chảy] và nhức đầu.
  • Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điêu trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch câu hoặc có sự bất thường về gan
  • Các tác dụng phụ thường gặp: Sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc [phục hồi được].
  • Các tác dụng phụ ít gặp: Phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp. Các tác dụng phụ hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Xử lý khi quá liều

Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng [rửa da dày, dùng than hoạt] và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Alzental

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Alzental

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Alzental

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Alzental.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Alzental

Nguồn tham khảo

Drug Bank

Shinpoong 

Shinpoong Daewoo.

Thành phần

Mỗi viên: Albendazol 400mg.

Dược lực học

Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc [Ancylostoma duodenale], giun mỏ [Necator americanus], giun đũa [Ascaris lumbricoides], giun kim [Enterobius vermicularis], giun lươn [Strongyloides stercoralis], giun tóc [Trichuris trichiura], giun Capillaria [Capillaria philippinensis]; giun xoắn [Trichinella spiralis] và thể ấu trùng di trú ở cơ và da.

Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.

Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.

Dược động học

Ở người, sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém [5%]. Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Ðể có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.

Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazol hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 - 0,55 microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 - 4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương. Ðó có thể là do sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyển hóa thuốc.

Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazol sulfoxid qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não - tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.

Albendazol bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sulfon.

Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.

Chỉ định và công dụng

Nhiễm một loại hoặc nhiều loại giun sau: giun đũa [Ascaris lumbricoides], giun móc [Ancylostoma duodenale và Necator americanus], giun tóc [Trichuris trichiura], giun lươn [Strongyloides stercoralis], giun kim [Enterobius vermicularis].

Liều lượng và cách dùng

Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc

Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400 mg/ngày.

Trẻ em từ 1 – 2 tuổi: 200 mg/ngày.

Uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.

Strongyloides [giun lươn]

Người lớn, trẻ em > 2 tuổi: Uống 400 mg/lần/ngày trong 3 ngày.

Trẻ em từ 1 – 2 tuổi: Uống 200 mg/lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.

Ðiều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Người bệnh suy gan, suy thận: Chưa có dữ liệu cụ thể về việc điều chỉnh liều ở các đối tượng này. Tuy nhiên, thuốc chuyển hóa mạnh ở gan và đào thải qua thận nên cần thận trọng khi dùng thuốc ở người rối loạn chức năng gan, thận.

Cách dùng

Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc làm sạch đường ruột bằng các thuốc nhuận tràng trước khi dùng thuốc.

Quá liều

Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng [rửa dạ dày, dùng than hoạt] và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Chống chỉ định

Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.

Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

Người mang thai.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định albendazol cho phụ nữ có thai. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.

Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần phải hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác

Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol [15 mg/kg/ngày].

Praziquantel: Praziquantel [40 mg/kg] làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc [400 mg].

Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin [10 mg/kg/ngày] so với dùng albendazol đơn độc [20 mg/kg/ngày].

Theophylin: Dược động học của theophylin [truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg] không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol [400 mg].

Tác dụng không mong muốn [ADR]

Khi điều trị thời gian ngắn [≤ 3 ngày] có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa [đau vùng thượng vị, tiêu chảy] và nhức đầu.

Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.

Các tác dụng phụ thường gặp: Sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc [phục hồi được].

Các tác dụng phụ ít gặp: Phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp.

Các tác dụng phụ hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Thận trọng

Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Các tác dụng phụ như: chóng mặt, nhức đầu có thể xảy ra. Nếu xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô nhiệt độ dưới 30oC.

Trình bày và đóng gói

Viên nén bao phim: Hộp 1 vỉ x 1 viên, 1 vỉ x 2 viên, 1 vỉ x 4 viên, 2 vỉ x 2 viên, 5 vỉ x 1 viên, 10 vỉ x 1 viên, 1 chai x 100 viên.

Video liên quan

Chủ Đề