Thuế VAT xe ô tô tại 2022

Trước tác động của dịch Covid-19, một loạt những chính sách về thuế ô tô cùng những chi phí liên quan sẽ đều có sự thay đổi trong năm 2022. Và sẽ ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh doanh của thị trường ô tô trong nước.

Các khoản thuế ô tô nhập khẩu

Thuế nhập khẩu

Đối với ô tô nhập khẩu, tại Việt Nam sẽ phải chịu những loại thuế và chi phí khá cao. Trong đó, thuế ô tô nhập khẩu được hiểu là nhà nước có chính sách thu phí đối với các sản phẩm ô tô nguyên chiếc có nguồn gốc từ các nước khác nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

Đối với những dòng xe đến từ Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản và Hàn Quốc đều phải chịu những mức thuế nhập khẩu cao từ 56% -74% giá trị xe, khiến giá thành của xe có thể tăng từ vài trăm triệu đến vài tỷ đồng/chiếc.

Tuy nhiên, Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA) có hiệu lực từ 1/1/2018 quy định, những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối ASEAN từ 40% trở lên thì mức thuế nhập khẩu sẽ là 0% với điều kiện nhà sản xuất đáp ứng một số điều kiện nhất định.

Thuế ô tô tại Việt Nam

Do đặc thù sản phẩm nên cách tính thuế ô tô nhập khẩu sẽ khác so với cách tính thuế nhập khẩu các mặt hàng khác trên thị trường. Vào thời điểm trước năm 2021, các ô tô được sản xuất tại các quốc gia khác ngoài khối ASEAN thì mức thuế ô tô nhập khẩu là 70-80%. Tuy nhiên, sau khi ký Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA) thì từ năm 2021, Việt Nam chính thức cắt giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình 9 - 10 năm sau khi Hiệp định bắt đầu có hiệu lực chính thức. Như vậy, những xe có phân khối lớn hơn 2.500cc sẽ giảm về 0% sau 9 năm; xe có phân khối dưới 2.500cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm.

Thực tế, trong Hiệp định EVFTA cũng quy định rõ thuế của Việt Nam không áp dụng đối với các xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng.

Bên cạnh, các dòng xe có xuất xứ từ châu u sẽ áp dụng mức thuế nhập khẩu mới từ 60.5% - 63/8% tùy theo dung tích xy lanh. Mức giảm thuế này chính thức có hiệu lực từ ngày 1/1/2021.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt có mục đích là điều chỉnh hành vi người tiêu dùng, hạn chế tiêu dùng, tăng ngân sách và nhập siêu. Tại Việt Nam, tất cả các mẫu xe được sản xuất dù trong hay ngoài nước đều phải nộp thuế này. Đối với xe chế tạo và lắp ráp trong nước, thuế tiêu thụ đặc biệt là chi phí nặng nhất, với bình quân từ 35 - 60% cho xe có dung tích xi lanh từ 1.0L đến 2.5L.

Tuy nhiên, để khuyến khích ngành sản xuất, chế tạo ô tô phát triển, Chính phủ đã giao Bộ Tài Chính, Bộ Công Thương xây dựng phương án sửa đổi chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế áp dụng cho tất cả các loại hàng hoá tại Việt Nam, không chỉ riêng ô tô. Theo Điều 6, Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung năm 2016 thì cách tính thuế GTGT đối với xe ô tô nhập khẩu như sau:

Công thức tính thuế ô tô

Theo điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế suất giá trị gia tăng là 10%. Do xe nhập khẩu không ở trong danh sách miễn thuế nên thuế GTGT vẫn duy trì 10% áp dụng cho tất cả các dòng xe.

Công thức tính thuế giá trị gia tăng = (Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế giá trị gia tăng Thuế trước bạ Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (đã sửa đổi, bổ sung), thuế ô tô trước bạ được tính như sau: Lệ phí trước bạ cần nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%) Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ được Bộ tài chính quy định cụ thể đối với từng loại xe (Tham khảo Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC, Quyết định 452/QĐ-BTC và Quyết định 1238/QĐ-BTC).

Do tình hình covid-19 ảnh hưởng nhiều đến tình hình kinh doanh ngành ô tô, nên từ ngày 1/12/2021 Chính phủ đã ban hành chính sách miễn giảm 50% phí trước bạ cho người mua xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước. Quy định này đã được thực hiện từ ngày 1/12/2021 và kéo dài đến hết ngày 31/5/2022.

Như vậy, người tiêu dùng khi mua ô tô lắp ráp, sản xuất trong nước có thể tiết kiệm được một khoản tiền, từ vài chục đến trăm triệu đồng, chi phí lăn bánh. Hiện nay, mức lệ phí trước bạ áp dụng với ôtô con tại các địa phương như Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng... là 12% giá trị xe; TP HCM 10%, Hà Tĩnh 11%... Giảm 50% mức phí trước bạ thì người dùng sẽ chỉ còn phải đóng mức lệ phí từ 5-6% giá trị xe.

Các khoản thuế phải trả khi mua xe ô tô mới【Update 2022】

Hiện nay, khi mua xe ô tô mới tại thị trường Việt Nam ngoài số tiền mua ô tô, người tiêu dùng còn phải chuẩn bị trả thêm các khoản không nhỏ cho các loại thuế, phí, để chiếc xe có thể hợp pháp lăn bánh thậm chí lên đến vài trăm triệu đồng cho một chiếc xe ô tô mới.

Dưới đây là các khoản thuế mua xe ô tô cũng như chi phí thêm mà người tiêu dùng phải trả khi muốn sở hữu một chiếc xe ô tô mới khi mua vào năm 2022:

Chi phí thực tế để một chiếc xe ô tô mới lăn bánh1Giá xe (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT)Theo công bố của nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu2Thuế trước bạTheo % giá trị xe được quy định ở từng địa phương3Phí kiểm định340,000 VNĐ4Phí lấy biển số mớiTùy theo từng địa phương (dao động khoản 20 triệu)5Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nhân sựTheo số chỗ ngồi và mục đích sử dụng.6Phí bảo trì đường bộ1,560,000 VNĐ/1 năm7Các loại phí khác

 

Mục lục bài viết (Bấm để xem nhanh)

Contents[]

1. Thuế giá trị giá tăng

Với bất kỳ sản phẩm hay loại hàng hóa gì trên đất nước Việt Nam đều phải có thuế giá trị gia tăng hay gọi tắt là (VAT).

Thuế VAT xe ô tô tại 2022

Nếu danh mục sản phẩm không nằm trong danh sách miễn thuế (VAT = 0%) thì các sản phẩm còn lại bắt buộc người tiêu dùng đều phải trả thêm chi phí 10%/giá bán và giá bán xe ô tô mới cũng được áp dụng như vậy.

Hầu hết trên các trang mạng website thì các nhà cung cấp xe công bố giá xe ô tô mới đều là giá đã bao gồm thuế VAT

Tham khảo giá xe ô tô Honda mới nhất tại đây:

http://hondagiaiphong.net/gia-xe/bang-gia-xe-honda.html

 2. Thuế trước bạ ô tô

Kể từ năm 2018 thì thuế trước bạ đều áp dụng cho cả xe ô tô mới và cũ.

Thuế VAT xe ô tô tại 2022

Theo quy định chung tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức phí trước bạ đối với xe ô tô mới là 10%/giá trị xe không vượt quá 50% mức quy định chung và tùy từng địa phương mà mức phí này khác nhau cụ thể như sau:

Thuế trước bạ ô tô của các tỉnh thành phố chính tại Việt Nam1Hà Nội12%2Thành phố Hồ Chí Minh10%3Hải Phòng12%4Đà Nẵng12%5Cần Thơ10%

3. Phí kiểm định

Kiểm định xe ô tô là gì?

Là quá trình kiểm tra chiếc xe của bạn có đảm bảo được chất lượng để có thể lưu thông trên đường hay không như: độ an toàn, biển số xe có chắc chắn hay không?, số máy, số khung, kiểm tra dầu nhớt, nước làm mát, phanh xe, bánh xe có mòn hay không?, hệ thống đèn trước sau, cần gạt nước, bảng đồng hồ, dây an toàn, chốt cửa, phanh tay, đảm bảo môi trường?....

Trong trường hợp chiếc xe không đảm bảo các yêu cầu trên thì phải được sửa chữa cho đến khi đạt yêu cầu tốt nhất.

Nếu trường hợp xe đã đạt các yêu cầu trên thì sẽ được cấp hoặc gia hạn giấy phép lưu thông xe trên đường.

Thuế VAT xe ô tô tại 2022

Cần chuẩn bị các loại giấy tờ gì để đi đăng kiểm xe ô tô?

  • Giấy đăng ký xe ô tô
  • Giấy chứng nhận kiểm định xe
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn thời hạn sử dụng.

 4. Phí lấy biển số mới

Làm biển số mới là công việc cần thiết nhằm bảo vệ tài sản cũng như quyền lợi cho người tiêu dùng sau này như bảo dưỡng xe, làm bảo hiểm xe,…

Thuế VAT xe ô tô tại 2022

Theo biểu phí tại Thông tư 212/2010/TT-BTC thì các mức giá lấy biển số cho xe ô tô mới như sau:

Chi phí lấy biển số mới khi mua xe ô tô1Hà Nội20 triệu2Thành phố Hồ Chí Minh11 triệu3Các thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh và thị xã1 triệu4Các khu vực khác200,000 VNĐ

 

5. Phí bảo trì đường bộ

Theo Thông tư 133/2014/TT-BTC quy định chung cho mức phí bảo trì đường bộ cho xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân là 130,000 VNĐ/tháng còn đối với tên Công ty thì: 180,000 VNĐ/tháng

Vậy số tiền mà người tiêu dùng phải đóng phí bảo trì đường bộ cho năm đầu tiên khi mua xe mới là:

- Chi phí 1,560,000 VNĐ/năm dành cho xe đứng tên cá nhân

- Chi phí 2,160,000 VNĐ/năm dành cho xe đứng tên công ty

Thuế VAT xe ô tô tại 2022

Tham khảo bảng giá xe lăn bánh của các dòng xe Honda tại Hondagiaiphong.net:

http://hondagiaiphong.net/xe-oto-honda/214-gia-lan-banh-xe-honda-hrv-tai-viet-nam.html

http://hondagiaiphong.net/xe-oto-honda/212-gia-lan-banh-xe-honda-accord-tai-viet-nam.html

http://hondagiaiphong.net/xe-oto-honda/211-gia-lan-banh-xe-honda-crv-tai-viet-nam.html

http://hondagiaiphong.net/xe-oto-honda/210-gia-lan-banh-xe-honda-civic-tai-viet-nam.html

http://hondagiaiphong.net/xe-oto-honda/209-gia-lan-banh-xe-honda-jazz-tai-viet-nam.html

http://hondagiaiphong.net/xe-oto-honda/208-gia-lan-banh-xe-honda-city-tai-viet-nam.html

6. Ngoài các khoản thuế và chi phí chính trên thì giá xe ô tô lăn bánh còn có những phí bảo hiểm sau:

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): mức phí là 480.700 VNĐ/1 năm được áp dụng cho các ô tô chở dưới 6 người và mức phí này cũng có thể khác nhau tùy theo quy định của các hãng bảo hiểm nhưng đa số thì sẽ không vượt qua con số này.

- Bảo hiểm va chạm thân vỏ, thủy kích: chi phí khoản1.7%/giá trị xe

  • Bảo hiểm thân vỏ: là loại bảo hiểm chỉ dành riêng cho phần thân vỏ như khung, gầm xe – Bảo hiểm chịu 100%
  • Bảo hiểm thủy kích: động cơ, nội thất xe và các hệ thống điện khác – Bảo hiểm chịu 100%

- Gia hạn bảo hành: có mức phí dao động khoản: 8,500,000 VNĐ

- Lắp biển số mi-ca: khoản 500,000 VNĐ

- Các chi phí khác (*): Ngoài các chi phí trên thì còn có các chi phí khác nhưng có thể sẽ không đáng kể cho nên người tiêu dùng có thể liên hệ trực tiếp đến các chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp