Thí nghiệm Hóa học liên quan phản ứng trao đổi ion chất chỉ thị màu axit-bazơ
Hóa11 Bài thực hành số 1
Show
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 bài 6: Bài thực hành 1 Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, hy vọng bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện cách viết báo cáo thực hành hóa 11 bài 6 một cách đơn giản hơn.
I. Tóm tắt lý thuyết liên quan1. Tính axit - bazơa) Tính axit Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Thí dụ: HNO3 → H+ + NO3- CH3COOH ⇔ H+ + CH3COO- Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các cation H+ trong dung dịch. b) Tính bazơ Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH– Thí dụ: KOH → K+ + OH– c) Độ pH và chất chỉ thị axit - bazơ * Độ pH là chỉ số để xác định tính axit hay bazơ của nước hoặc một dung dịch nào đó. pH = - lg[H+] Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14: pH = 7 môi trường trung tính. pH < 7 môi trường axit. pH > 7 môi trường bazơ. * Chất chỉ thị axit - bazơ Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc theo giá trị pH của dung dịch. Người ta thường dùng giấy quỳ hoặc phenolphatalein làm chất chỉ thị axit- bazơ. Màu của quỳ và phenolphatalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau: d) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
Thí dụ: 2K+ + SO42- + Ba2+ + Cl- → BaSO4↓ + 2K+ + 2Cl-
Thí dụ: KOH + HNO3 → KNO3 + H2O H+ + CH3COO- → CH3COONa
Thí dụ: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O II. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành1. Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơDụng cụ:
Hóa chất :
Cách tiến hành thí nghiệm:
Hiện tượng và giải thích: Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axít mạnh.
2.Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện liDụng cụ:
Hóa chất:
Cách tiến hành thí nghiệm:
Hiện tượng: a. Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào dung dịch CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa trắng CaCO3. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl. b. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dung dịch HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan thì CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. c. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dung dịch có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dung dịch sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dung dịch muối trung hoà NaCl và H2O môi trường trung tính. NaOH + HCl → NaCl + H2O. Giải thích và phương trình phản ứng: Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của Phenolphtalein trong kiềm không còn dung dịch chuyển thành không màu. III. Báo cáo thực hành hóa 11 bài 6Họ và tên: ........................................................................................ Lớp : ........................................................................................ BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA 11 BÀI 6 1. Dụng cụ, hóa chấtDụng cụ: Mặt kính đồng hồ, ống hút nhỏ giọt, bộ giá ống nghiệm, ống nghiệm, thìa, muỗng lấy hóa chất. Hóa chất: Dung dịch HCl 0,1M, giấy chỉ thị pH, dung dịch NH4Cl 0,1M, dung dịch CH3COONa 0,1M, dung dịch NaOH 0,1M, dung dịch Na2CO3, dung dịch CaCl2, dung dịch phenolphtalein, dung dịch ZnSO4, dung dịch NaOH. 2. Nội dung thí nghiệm
-------------------------------------- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 bài 6: Bài thực hành 1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Hy vọng thông qua tài liệu này sẽ giúp bạn hoàn thành tốt bảng báo cáo thực hành hóa 11 bài 6. Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải bài tập Hóa 11: Bài thực hành 1. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
Bài học này nhằm củng cố các kiến thức về axit – bazơ và về điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm trong ống nghiệm và với lượng nhỏ hoá chất. Thí nghiệm 1: Tính axit – bazơ Bạn đang xem: Hóa 11 Bài 6. Bài thực hành 1. Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li a) Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.
b) Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : NH4HCl, CH3COONa, NaOH đều có nồng độ 0,10 mol/l. Giải thích. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li a) Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra. Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl CaCO3↓ kết tủa trắng b) Hoà tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra. Ta thấy có bọt khí bay lên, kết tủa tan hết vì đã xảy ra phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c) Một ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tượng xảy ra. Ta thấy phản ứng trung hòa: NaOH + HCl → NaCl + H2O Khi lượng NaOH bị trung hòa hết, màu hồng của phenolphtalein trong kiềm không còn nữa, dung dịch chuyển thành không màu. Lưu ý: Ống nhỏ giọt không được tiếp xúc với thành ống nghiệm. Nếu sử dụng NaOH đặc, màu hồng có biến mất ngay khi cho phenolphtalein vào. d) Điều chế kết tủa Zn(OH)2 bằng các dung dịch ZnSO4 và NaOH. Lấy một ít kết tủa thu được vào ống nghiệm. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào cho đến dư. Quan sát các hiện tượng xảy ra. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn. Tường trình được viết theo dàn ý: 1. Tên từng thí nghiệm. 2. Dụng cụ và hóa chất. 3. Cách thực hiện. 4. Hiện tượng quan sát được. Giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng. Xem thêm Giải Hóa 11: Bài 6. Bài thực hành 1. Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Đăng bởi: Đại Học Đông Đô Chuyên mục: Lớp 11, Hóa Học 11 |