Động học chất điểm - Tính tương đối của chuyển động
Quan tâm 0
Đưa vào sổ tay |
1. Tính tương đối của chuyển động $\overrightarrow{v_{1,3}} = \overrightarrow{v_{1,2}} + \overrightarrow{v_{2,3}}$ [2] $\overrightarrow{v_{1,3}} = \overrightarrow{v_{1,2}} + \overrightarrow{v_{2,3}}$
Chuyển động
|
hủy
Nhập tối thiểu 8 ký tự, tối đa 255 ký tự.
|
Thẻ
Chuyển động ×201 |
Lượt xem |
2058 |
- Lớp 12
- Chương I: Động lực học vật rắn
- Chương II: Dao động cơ
- Chương III: Sóng cơ
- Chương IV: Dao động và sóng điện từ
- Chương V: Dòng điện xoay chiều
- Chương VI: Sóng ánh sáng
- Chương VII: Lượng tử ánh sáng
- Chương VIII: Sơ lược về thuyết tương đối hẹp
- Chương IX: Hạt nhân nguyên tử
- Chương X: Từ vi mô đến vĩ mô
- Chương I: Động lực học vật rắn
- Lớp 11
- Chương I: Điện tích. Điện trường
- Chương II: Dòng điện không đổi
- Chương III: Dòng điện trong các môi trường
- Chương IV: Từ trường
- Chương V: Cảm ứng điện từ
- Chương VI: Khúc xạ ánh sáng
- Chương VII: Mắt. Các dụng cụ quang học
- Chương I: Điện tích. Điện trường
- Lớp 10
- Chương I: Động học chất điểm
- Chương II: Động lực học chất điểm
- Chương III: Tĩnh học vật rắn
- Chương IV: Các định luật bảo toàn
- Chương V: Cơ học chất lưu
- Chương VI: Chất khí
- Chương VII: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
- Chương VIII: Cơ sở của nhiệt động lực học
- Chương I: Động học chất điểm
Liên quan
Bài 1567
Bài 509
Bài 255
Bài 179
Bài 176
I - TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
1. Tính tương đối của quỹ đạo
Quỹ đạo của chuyển động có tính tương đối, quỹ đạo trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau.
2. Tính tương đối của vận tốc.
Vận tốc của chuyển động có tính tương đối, vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau.
II - CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động
- Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ qui chiếu đứng yên.
- Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động gọi là hệ qui chiếu chuyển động.
2. Công thức cộng vận tốc.
\[\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \]
Trong đó:
+ Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc
+ Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động
+ Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên
+ \[{v_{12}}\]: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối
+ \[{v_{23}}\]: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc kéo theo
+ \[{v_{13}}\]: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc tuyệt đối.
- Độ lớn của vận tốc tuyệt đối:
\[{v_{13}} = \sqrt {v_{12}^2 + v_{23}^2 + 2{v_{12}}{v_{23}}{\rm{cos}}\alpha } \] với \[\alpha = \left[ {\overrightarrow {{v_{12}}} ,\overrightarrow {{v_{23}}} } \right]\]
- Các trường hợp đặc biệt:
- \[\overrightarrow {{v_{12}}} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{v_{23}}} \to {v_{13}} = v{}_{12} + {v_{23}}\]
- \[\overrightarrow {{v_{12}}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{v_{23}}} \to {v_{13}} = \left| {v{}_{12} - {v_{23}}} \right|\]
- \[\overrightarrow {{v_{12}}} \bot \overrightarrow {{v_{23}}} \to {v_{13}} = \sqrt {v_{12}^2 + v_{23}^2} \]