Tên Huyên tiếng Trung là gì
Show
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
Cùng xem tên Tuyên Huyên có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..
Tên Tuyên Huyên về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không? TUYÊN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'tuyên' or hHan like '%, tuyên' or hHan like '%, tuyên,%'; 宣 có 9 nét, bộ MIÊN (mái nhà, mái che) 揎 có 12 nét, bộ THỦ (tay) 瑄 có 13 nét, bộ NGỌC (đá quý, ngọc) 鎸 có 18 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 鐫 có 21 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 镌 có 15 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) HUYÊN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'huyên' or hHan like '%, huyên' or hHan like '%, huyên,%'; 儇 có 15 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 喧 có 12 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 嬛 có 16 nét, bộ NỮ (nữ giới, con gái, đàn bà) 暄 có 13 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 楥 có 13 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 楦 có 13 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 泫 có 8 nét, bộ THỦY (nước) 烜 có 10 nét, bộ HỎA (lửa) 煊 có 13 nét, bộ HỎA (lửa) 煖 có 13 nét, bộ HỎA (lửa) 翾 có 19 nét, bộ VŨ (lông vũ) 萱 có 13 nét, bộ THẢO (cỏ) 萲 có 13 nét, bộ THẢO (cỏ) 藼 có 20 nét, bộ THẢO (cỏ) 蘐 có 20 nét, bộ THẢO (cỏ) 蠉 có 19 nét, bộ TRÙNG (sâu bọ) 諠 có 16 nét, bộ NGÔN (nói) 諼 có 16 nét, bộ NGÔN (nói) 谖 có 11 nét, bộ NGÔN (nói) Bạn đang xem ý nghĩa tên Tuyên Huyên có các từ Hán Việt được giải thích như sau: TUYÊN trong chữ Hán viết là 宣 có 9 nét, thuộc bộ thủ MIÊN (宀), bộ thủ này phát âm là mián có ý nghĩa là mái nhà, mái che. Chữ tuyên (宣) này có nghĩa là: (Hình) To lớn. Như: {tuyên thất} 宣室 nhà to lớn.(Động) Truyền rộng, phát dương. Thư Kinh 書經: {Nhật tuyên tam đức} 日宣三德 (Cao Dao Mô 皋陶謨) Mỗi ngày truyền rộng ba đức.(Động) Ban bố mệnh lệnh của vua. Như: {tuyên chiếu} 宣詔 ban bố chiếu chỉ, {tuyên triệu} 宣召 truyền đạt mệnh vua.(Động) Khai thông, làm tản ra. Như: {tuyên tiết oán khí} 宣洩怨氣 làm cho tan khí oan ức, {tuyên tán} 宣散 dùng thuốc làm tản khí uất ra. Tả truyện 左傳: {Tuyên Phần, Thao, chướng đại trạch} 宣汾, 洮, 障大澤 (Chiêu Công nguyên niên 昭公元年) Khai thông sông Phần, sông Thao, lấp đầm nước lớn.(Động) Nói rõ, biểu đạt. Như: {tuyên thị} 宣示 bảo rõ. Tô Thức 蘇軾: {Bút thiệt nan tuyên} 筆舌難宣 (Hạ tương phát vận khải 賀蔣發運啟) Bút mực miệng lưỡi khó biểu đạt.(Động) Biết rõ. Tả truyện 左傳: {Dân vị tri tín, vị tuyên kì dụng} 民未知信, 未宣其用 (Hi Công nhị thập thất niên 僖公二十七年) Dân chưa tin biết, chưa hiểu rõ công dụng.(Phó) Hết sức. Như: {tuyên lao} 宣勞 dốc sức, {tuyên lực} 宣力 cố hết sức.(Phó) Khắp. Như: {tuyên bố} 宣布 bảo khắp mọi nơi, {tuyên ngôn} 宣言 bá cáo cho mọi người cùng biết.(Danh) Họ {Tuyên}. HUYÊN trong chữ Hán viết là 儇 có 15 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.Chữ huyên (儇) này có nghĩa là: (Hình) Thông minh.(Hình) Mẫn tiệp, nhanh nhẹn.(Hình) Khinh bạc.(Hình) Gian xảo. Như: {huyên mị} 儇媚 nịnh nọt, ton hót.(Tượng thanh) {Huyên huyên} 儇儇 tiếng chim kêu. Xem thêm nghĩa Hán Việt Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Tên Tuyên Huyên trong tiếng Việt có 11 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Tuyên Huyên được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé: - Chữ TUYÊN trong tiếng Trung là 宣(Xuān).- Chữ TUYÊN trong tiếng Hàn là 션(Syeon). Tên Tuyên Huyên trong tiếng Trung viết là: 宣 (Xuān). Tên Tuyên Huyên trong tiếng Trung viết là: 션 (Syeon). Hôm nay ngày 12/03/2022 nhằm ngày 10/2/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm. Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ. Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần. Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó. Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn. Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú. Ánh Huyền, Bích Huyền, Diệu Huyền, Huyên, Huyền Anh, Huyền Diệp, Huyền Diệu, Huyền Giang, Huyền Linh, Huyền Nga, Huyền Ngọc, Huyền Nhi, Huyền Thoại, Huyền Thư, Huyền Trâm, Huyền Trân, Huyền Trang, Huyền Điệp, Huyền Đức, Khánh Huyền, Kim Huyền, Lệ Huyền, Minh Huyền, Mỹ Huyền, Mỹ Huyên, Ngọc Huyền, Thanh Huyền, Thu Huyền, Thương Huyền, Thúy Huyền,
Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ. Thiên cách tên Tuyên Huyên
Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Tuyên Huyên theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 32. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa. Thiên cách đạt: 9 điểm. Nhân cách tên Tuyên HuyênNhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ. Tổng số nhân cách tên Tuyên Huyên theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 31. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, tên này khá đào hoa, . Nhân cách đạt: 10 điểm. Địa cách tên Tuyên Huyên
Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài. Địa cách tên Tuyên Huyên có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 9. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát. Địa cách đạt: 3 điểm. Ngoại cách tên Tuyên Huyên
Ngoại cách tên Tuyên Huyên có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường. Địa cách đạt: 5 điểm. Tổng cách tên Tuyên Huyên Tổng cách tên Tuyên Huyên có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 31. Đây là con số mang Quẻ Cát. Tổng cách đạt: 9 điểm.
Bạn đang xem ý nghĩa tên Tuyên Huyên tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Tuyên Huyên là: 100/100 điểm.
tên rất hay Xem thêm: những người nổi tiếng tên Huyên Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu. Điều khoản: Chính sách sử dụng Copyright 2022 TenDepNhat.Com
Có bao giờ bạn thắc mắc phường tiếng Trung là gì chưa? Khi điền những thông tin xin việc hay viết thư cho người nhà ở nước ngoài chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua cách viết địa chỉ, viết tên một số quận huyện nơi sinh sống. Trong bài viết dưới đây, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ cung cấp đến bạn tên các Xã, Phường, Quận, Huyện bằng tiếng Trung đúng và chuẩn nhất nhé. Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính: 1. Phường trong tiếng Trung là gì?Phường tiếng Trung là 坊 / Fāng/: Phường, là đơn vị hành chính cấp thấp nhất của Việt Nam hiện nay, ngang cấp với xã 乡社 / Xiāng shè/ và thị trấn 镇 / Zhèn/. Tìm hiểu ngay: Học tiếng Trung hiệu quả ngay tại nhà. Trên phường sẽ có các cấp ngang nhau là quận 郡 / Jùn (区) (qū)/ và huyện 县 / Xiàn/. Xem ngay: Từ vựng tiếng Trung cơ bản theo chủ đề. Một số phường tại Việt Nam Nếu bạn chưa biết các phường của quận mình tiếng Trung nói như thế nào thì hãy tham khảo ngay danh sách từ vựng bên dưới nhé!
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
2. Tên tiếng Trung các Quận, Huyện tại Việt NamTại Việt Nam có rất nhiều Quận Huyện và mang mỗi cái tên riêng, hãy cùng trung tâm tiếng Trung tham khảo một số tên quận huyện thông dụng nhất tại nước Việt Nam. Học tiếng Trung qua tên quận, huyện tại Việt Nam nước ta2.1 Tên các Quận của TPHCM bằng tiếng TrungKhi điền những thông tin xin việc hay viết thư cho người nhà ở nước ngoài chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua việc viết địa chỉ, viết tên quận huyện nơi sinh sống. Trong bài viết phía dưới, Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu đến bạn tên các Xã, Phường, Quận, Huyện của Việt Nam bằng tiếng Trung đúng và chuẩn nhất nhé.
2.2 Tên các Quận của Hà Nội bằng tiếng TrungHà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam, khi giới thiệu với bạn bè quốc tế về Việt Nam chúng ta chắc chắn không thể bỏ qua Hà Nội. Chính vì vậy bạn hãy bổ sung cho mình tên những quận nổi tiếng ở thủ đô nhé! Tên các phường của Hà Nội bằng tiếng Trung
2.3 Tên một số huyện phổ biến bằng tiếng TrungĐơn vị hành chính nhỏ hơn tỉnh chính là các huyện, hãy cùng chúng tôi học tên một số huyện ở Việt Nam bằng tiếng Trung nhé! Từ vựng các huyện phổ biến bằng tiếng Trung
2.4 Tên tiếng Trung của 63 tỉnh thành Việt NamTên các tỉnh thành tại Việt Nam trong tiếng Trung sẽ được cập nhật đầy đủ bên dưới. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách viết tên các tỉnh thành, vùng miền của nước Việt Nam ta bằng tiếng Trung. Tên 63 tỉnh thành bằng tiếng Trung ở Việt Nam
3. Dịch tên các tỉnh thành phố lớn tại Trung QuốcNhững ai yêu thích tiếng Trung hoặc đang học tiếng Trung chắc chắn đều rất muốn biết được những địa danh, thủ đô của đất nước này. Vì vậy Hoa Ngữ Tầm Nhìn việt sẽ gửi đến các bạn toàn bộ các thông tin về tên các tỉnh, thành phố, đặc khu của Trung Quốc. Ngoài ra nếu bạn đang có dự định du lịch thì còn chần chờ gì nữa mà không tham khảo tên các tỉnh, huyện bên dưới. Tên các tỉnh thành phố Trung QuốcTên thủ đô của Trung Quốc Bắc Kinh – 北京市 / Běijing shì / : Thủ đô của Trung Quốc hay còn là kinh đô của Trung Quốc. Đây là một thành phố nằm ở khu vực Hoa Bắc; là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương; là trung tâm kinh tế chính trị, văn hóa; là trái tim của Trung Quốc rộng lớn. Các tỉnh và thành phố trực thuộc tại Trung Quốc Các đơn vị hành chính cấp tỉnh trong tiếng Trung Quốc đọc là 省级 行政区 – / shěngjí xíngzhèng qū /. Dưới đây là danh sách đầy đủ các tỉnh ở Trung Quốc.
Các thành phố trực thuộc trung ương 直辖市 – / zhíxiáshì / Tỉnh: 省 shěng Thành phố trực thuộc tỉnh: 省会 shěnghuì 北京市 – / Běijing shì /: Thành phố Bắc Kinh ( Thủ đô Bắc Kinh) 重庆市 – / Chóng Qìng shì /: Thành phố Trùng Khánh 上海市 – / Shànghǎi shì /: Thành phố Thượng Hải 天津市 – / Tiān Jīn shì /: Thành phố Thiên Tân Các khu tự trị: 自治区 – / zìzhìqū / Khu tự trị là đơn vị hành chính cấp một của Trung Quốc. Giống như các tỉnh của Trung Quốc, khu tự trị có chính quyền địa phương riêng, nhưng khu tự trị có nhiều quyền lập pháp hơn. Khu tự trị và đặc khu kinh tế tiếng Trung phiên âm là gì
Các đặc khu: 特区 – / tè qū / Trung Quốc có tổng cộng 2 Đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao, có vị trí địa lý rất gần nhau. 澳门特别行政 区 – / Àomén tèbié xíngzhèng qū /: Đặc khu hành chính Macao. 香港特别行政 区 – / Xiānggǎng tèbié xíngzhèng qū /: Đặc khu hành chính Hồng Kông. Đài Loan hiện là một quốc gia độc lập có chính quyền riêng, mặc dù không được nhiều nước chính thức công nhận và Trung Quốc luôn tuyên bố Đài Loan trực thuộc Trung Quốc. Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc Có 56 dân tộc ở Trung Quốc. Trong số đó, có 55 dân tộc thiểu số ngoài người Hán. Trong số 55 dân tộc thiểu số, các dân tộc thiểu số với dân số hơn 10 triệu người là Choang và Mãn Châu. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có di sản văn hóa thế giới và các điểm tham quan tự nhiên và phong phú nhất, là một trong những đất nước du lịch lớn trên thế giới. Hy vọng bài viết với chủ đề này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người có sở thích đi du lịch có một tài liệu kiến thức hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt. Liên hệ trung tâm tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên bạn nhé! Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung K18CTT2. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”. |