Tại sao NaClO có tính oxi hóa mạnh

Nước Gia-ven là hỗn hợp muối:

Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:

Clorua vôi có công thức là:

Khẳng định nào sai khi nói về CaOCl2

Cho phản ứng: Cl2 + Ca[OH]2 → CaOCl2 + H2O. Khẳng định nào đúng:

Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2. Clorua vôi thuộc loại muối là


Bạn có thể quan tâm:

➢ NaOH là gì? 6 Ứng dụng thực tế của xút NaOH trong cuộc sống

➢ Hydrogen Peroxide là gì? Những ứng dụng thực tế không thể bỏ qua

Clo là gì?

Clo là một halogen, trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, nó nằm ở ô số 17, chu kì 3, có số nguyên tử bằng 17 và được ký hiệu là Cl. Ion Clo là một thành phần của muối ăn [Natri Clorua] và các hợp chất khác, là chất quan trọng để tạo ra sự sống, bao gồm con người. 

Trong tự nhiên. Clo được tìm thấy nhiều trong nước biển, chiếm 1,94%. Clo ở dạng khí có màu vàng nhạt, mùi hắc khó ngửi, có tính oxi hóa mạnh… nên đây là thành phần quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất, đặc biệt là hóa chất khử trùng và tẩy trắng.

Nước Clo là gì?

Nước Clo còn được gọi là nước Javen, hỗn hợp nước clo có chứa những chất như: Cl2, HCl và HClO. Hỗn hợp nước Clo có màu vàng nhạt [do màu dung dịch HCL]], mùi hắc khó chịu và tính oxi hóa mạnh nhờ nguyên tử . Chính vì thế nên nó có được ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn, đặc biệt là dùng để làm chất tẩy trắng và khử trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi,…

Ứng dụng của nước clo trong đời sống

Nước Clo có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, vậy “nước clo có tác dụng gì“. Cùng ttmn.mobi tìm hiểu chi tiết về 3 ứng dụng [tác dụng] chính dưới đây:

#1. Nước Clo được dùng để khử trùng nước bể bơi, hồ bơi

Thành phần chính là HClO chứa nguyên tử , nguyên tử này có tính oxi hóa rất mạnh, thậm chí là làm mất màu vải và quỳ tím nên nước Clo dùng để khử trùng nước hồ bơi một cách hiệu quả, bên cạnh hóa chất Chlorine Nippon 70 và TCCA Chlorine.

Cơ chế diệt vi khuẩn trong nước bể bơi, hồ bơi của nước Javen khá đơn giản: châm nước Javen vào bể bơi, dung dịch phân hủy và tạo ra axit hypoclorơ [HOCl] và ion hypoclorit [OCl-]. Hai chất này tấn công vào các lipid của thành tế bào các vi sinh vật, vi khuẩn rồi phá hủy các enzym và các cấu trúc bên trong tế bào khiến chúng bị oxi hóa, vô hại từ đó không thể phát triển và chết dần.

Axit hypoclorơ [HClO] và ion hypoclorit [OCl-] có tốc độ oxi hóa khác khau, HClO có khả năng oxi hóa các vi sinh nhật trong vài giây, trong khi các ion OCl- thời gian lên đến 30 phút.

Sau khi hoàn tất quá trình khử trùng và làm sạch nước bể bơi, hồ bơi, HOCl và OCl- sẽ kết hợp với hóa chất bể bơi khác có Nitơ hay Amoniac hoặc tự chia thành các nguyên tử đơn và mất đi hoạt tính. Tốc độ này sẽ tăng khi gặp ánh sáng mặt trời, chính vì thế mà khi xử lý nước bằng Clo người ta thường thực hiện vào buổi chiều.

Tuy có ứng dụng quan trọng như vậy nhưng nước Clo cũng gây ra những phiền nhiễu như kích ứng da và mắt nếu nồng độ Clo quá cao. Do đó, khi sử dụng cần tuân theo liều lượng quy định.

#2. Nước Clo được dùng để làm tinh khiết nước

Có thể nói, để làm tinh khiết nước thì không thể thiếu nước Clo, kể cả nước uống hiện nay. Cơ chế khử trùng, làm sạch nước của dung dịch này là nhờ tính oxi hóa mạnh của nguyên tử .

#3. Nước Clo được dùng để tẩy trắng quần áo

Nước clo có tính tẩy màu, HClO là chất oxi hóa mạnh nên nước clo có tính tẩy màu. đây là ứng dụng phổ biến và dễ thấy nhất của nước Javen, trung bình mỗi người đã ít nhất 1 lần dùng đến nước Javen để tẩy trắng quần áo.

Xem thêm: Tên Các Loại Bảo Hiểm Xã Hội Tiếng Anh Là Gì ? Bảo Hiểm Xã Hội Tiếng Anh Là Gì

Tuy nhiên, nước Clo có mùi xốc, lại hại cho sức khỏe nên khi sử dụng nên có bảo hộ cẩn thận, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với dung dịch..

Lưu ý khi sử dụng nước Clo

Ghi nhớ những lưu ý này để đảm bảo hiệu quả khi dùng nước Clo.

Nước Clo là hóa dung dịch độc hại với sức khỏe con người, khi dùng cần sử dụng dụng cụ bảo hộ đầy đủ và đúng cách.

– Tuân theo sự chỉ dẫn của chuyên gia, dùng liệu lượng đúng theo quy định, không dùng ít làm giảm hiệu quả xử lý nước, cũng không dùng quá nhiều gây độc hại cho người bơi và các thiết bị bể bơi cần thiết khác.

– Lựa chọn đơn vị cung cấp uy tín, đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn.

Địa chỉ cung cấp nước Clo chất lượng và uy tín

Hóa chất Clo là hợp chất hóa học xử lý nước bể bơi hiệu quả và tiết kiệm chi phí, tuy nhiên nó cũng là chất độc hại nên việc chọn mua cần đặc biệt quan tâm đến chất lượng sản phẩm. Chọn mua của đơn vị uy tín để đảm bảo cũng như được hướng dẫn một cách chính xác.

Thiết bị hồ bơi ttmn.mobi là đơn vị cung cấp nước Clo [nước Javen] uy tín và chất lượng trên toàn thị trường Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm cùng sự tận tâm trong bán hàng, ttmn.mobi tự hào mang đến những sản phẩm có chất lượng cao, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Mua nước Clo khử trùng tại ttmn.mobi, quý khách sẽ được hướng dẫn sử dụng bởi các chuyên gia, ngoài ra, chúng tôi còn có dịch vụ xử lý nước với giá ưu đãi nhất. Vui lòng liên hệ để được các chuyên viên tư vấn tận tình và chi tiết nhất.

———————————————

Javen hay là nước Javen là hỗn hợp khí sục Cl2 dư vào dung dịch NaOH. Nước Javen là hỗn hợp hai muối NaCl và NaClO. Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh, do vậy nước Javen có tính tẩy màu và sát trùng. Do đó nó thường được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế chuồng trại vệ sinh.  Muối NaClO – muối của axit yếu hipoclorơ, dễ tác dụng với CO2 trong không khí tạo ra axit hipoclorơ có tính oxy hóa mạnh

Cấu tạo phân tử NaClO

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Nước Javen có tính tẩy màu vì nó có chứa NaClO. Tương tự như HClO, NaClO có tính oxy hóa rất mạnh nên phá vỡ các sắc tố màu sắc của các chất. Vì thế, Nước Javen được dùng làm thuốc tẩy trắng trong công nghiệp cũng như trong gia đình

Trong công nghiệp, nước Javen được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch muối ăn [nồng độ từ 15 – 20%] trong thùng điện phân không có màng ngăn.

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑

[Anot]    [Catot]

Do không có màng ngăn nên Cl2 thoát ra ở anôt tác dụng với NaOH [cũng vừa được tạo thành ở catôt] trong dung dịch tạo ra nước Javen.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Nước Javen được sản xuất lần đầu bởi Claude Louis Berthollet trong phòng thí nghiệm tại Javeln, Paris, Pháp bằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch Natri cacbonat. Chất lỏng thu được là Eau de Javel [nước Javeln], dung dịch Natri hypoclorit yếu.

  • Natri hydroxide
  • Natri hypoclorit

  Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Javen&oldid=68613247”

20:57:0310/12/2019

Trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về các hợp chất của Clo với Oxi như: nước Gia-ven và Clorua vôi có thành phần cấu tạo như thế nào? tính chất vật lý và tính chất hóa học của Clorua vôi ra sao? Chúng được dùng để làm gì và điều chế bằng cách nào?

I. Nước Gia-ven

1. Thành phần nước Gia-ven

- Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl [natri clorua] và NaClO [natri hipoclorit].

2. Tính chất hóa học

- NaClO là muối của axit yếu [yếu hơn cả axit cacbonic], trong không khí nó tác dụng dần dần với CO2 tạo ra axit hipoclorơ HClO không bền:

 NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

- Cả NaClO và HClO trong dung dịch đều có tính oxi hóa rất mạnh.

3. Ứng dụng của nước Gia-ven

- Muối NaClO có tính oxi hóa mạnh vì vậy nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng thường được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.

4. Điều chế nước Gia-ven

Trong phòng thí nghiệm: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách cho khí Clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường.

 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

⇒ Nước Gia-ven là hỗn hợp: NaCl + NaClO + H2O

- Trong công nghiệp: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl [nồng độ từ 15-20%] không có màng ngăn.

 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑

 H2 ở catốt và Cl2 ở anốt; do không có màng ngăn nên ta có phản ứng:

 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

II. Clorua vôi

1. Tính chất vật lí của clorua vôi

- Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp.

- Công thức phân tử [CTPT] của clorua vôi là: CaOCl2

- Cấu tạo của Clorua vôi là muối của kim loại Ca liên kết với 2 gốc axit là gốc Cl- và gốc ClO-.

 

2. Tính chất hóa học của clorua vôi

- Tác dụng với chất khử:

 CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

- Tác dụng với CO2 trong không khí ẩm:

 2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3↓ + CaCl2 + 2HClO

3. Điều chế clorua vôi

- Clorua vôi được điều chế bằng cách cho khí Clo đi qua vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30oC.

 Cl2 + Ca[OH]2 

 CaOCl2 + H2O

III. Bài tập về hợp chất của Clo với Oxi

* Bài 1 trang 108 SGK Hóa 10: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.

B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.

C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit.

D. Clorua vôi không phải là muối.

° Lời giải bài 1 trang 108 SGK Hóa 10:

• Chọn đáp án: B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.

- Vì: 

* Bài 2 trang 108 SGK Hóa 10: Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi.

° Lời giải bài 2 trang 108 SGK Hóa 10:

• Tính chất hóa học của nước Gia-ven:

- Nước Gia-ven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO; NaClO là muối của axit yếu [yếu hơn cả axit cacbonic], trong không khí tác dụng với CO2 cho HClO không bền có tính oxi hóa mạnh.

 NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

 2HClO → 2HCl + O2

- Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh, không để được lâu.

• Tính chất hóa học của Clorua vôi.

- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí clo:

 CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

- Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO2:

 2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3↓ + CaCl2 + 2HClO

• Ứng dụng của nước Gia-ven và Clorua vôi:

- Ứng dụng của nước Gia-ven: Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng được dùng để khử mùi, sát trùng khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm khác.

- Ứng dụng của clorua vôi: Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ, clorua vôi dùng để xử lí các chất độc. Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.

* Bài 3 trang 108 SGK Hóa 10: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất NaCl, MnO2, NaOH và H2SO4 đặc, ta có thể điều chế nước Gia-ven không? Viết các phương trình phản ứng.

° Lời giải bài 3 trang 108 SGK Hóa 10:

- Điều chế axit HCl từ NaCl, H2SO4 đặc, H2O:

 NaCl + H2SO4 

 NaHSO4 + HCl

 Hấp thụ khí hidro clorua vào nước được dung dịch axit HCl.

- Từ axit HCl và MnO2 điều chế Cl2:

 MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2

- Từ Cl2 và dung dịch NaOH điều chế nước Gia – ven.

 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

[Nếu trong công nghiệp thì sẽ điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn]

* Bài 4 trang 108 SGK Hóa 10: Có những sơ đồ phản ứng hóa học sau:

a] Cl2 + H2O → HCl + HClO

b] CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

c] Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

d] HCl + KClO3 → KCl + Cl2 + H2O

e] NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

f] CaOCl3 → CaCl2 + O2

Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vai trò các chất tham gia phản ứng oxi hóa – khử. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng.

° Lời giải bài 4 trang 108 SGK Hóa 10:

- Các phản ứng [a,b,c,d,f] sau là phản ứng oxi hóa - khử:

a] 

 

 

- Như vậy, Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

b] 

 

- CaOCl2 phân tử tự oxi hóa - khử, HCl đóng vai trò môi trường

c]

 

- Như vậy, Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

d] 

 

- HCl là chất khử, KClO3 là chất oxi hóa

f]

- CaOCl2 phân tử tự oxi hóa - khử.

* Bài 5 trang 108 SGK Hóa 10: Trong phòng thí nghiệm có canxi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70% [D = 1,61 g/cm3] và NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?

° Lời giải bài 5 trang 108 SGK Hóa 10:

- Theo bài ra, cần điều chế 254g clorua vôi CaOCl2 nên có:

 

- Phương trình hóa học của các phản ứng:

 CaO + H2O → Ca[OH]2    [1]

 2[mol]           2[mol]

 NaCl + H2SO4 

 NaHSO4 + HCl   [2]

 8[mol]                            8[mol]

 MnO2  +  4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O  [3]

 2[mol]    8[mol]             2[mol]

  Cl2   +   Ca[OH]2  →  CaOCl2  +  H2O  [4]

 2[mol]   2[mol]         2[mol]

- Theo PTPƯ [4] và [3], ta có:

 nMnO2 = nCl2 = nCaOCl2 = 2[mol]

- Nên ta tính được: mMnO2 = 87.2 = 174[g].

- Theo PTPƯ [3] và [2], ta có:

 nH2SO4 = nHCl = 4.nCl2 = 8[mol]

⇒ mH2SO4 = 8.98 = 784[g].

- Vậy khối dượng dung dịch H2SO4 70% cần dùng là:

 

- Thể tích của dung dịch H2SO4 70% là:

 

- Cũng theo PTPƯ [3] và [2] ta có: nNaCl = nHCl = 4.nCl2 = 8[mol].

⇒ mNaCl = 8.58,5 = 468[g].

- Theo PTPƯ [4] và [1], ta có: nCaO = nCa[OH]2 = nCaOCl2 = 2[mol].

⇒ mCaO = 2.56 = 112g.

Hy vọng với bài viết về Hợp chất có Oxi của Clo và Bài tập vận dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại nội dung dưới phần bình luận để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 10 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 10 Lý thuyết và Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề