So sánh các dòng xe ô to giá rẻ

Bạn đang có tài chính khoảng 300 triệu và đang phân vân giữa việc mua xe mới hay xe cũ? Bạn cũng đang loay hoay tìm kiếm thương hiệu, dòng xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình. Trong bài viết này, BRAVIGO sẽ giới thiệu cho bạn những mẫu xe ô tô giá rẻ dưới 300 triệu và trong tầm giá, giúp bạn lựa chọn được chiếc xe ưng ý nhất.

Nội dung

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
Những mẫu xe ô tô giá rẻ dưới 300 triệu (Nguồn: Internet)

KIA Morning

Kia Morning là một mẫu xe hatchback hạng A có giá rất cạnh tranh trong thị trường hiện nay. Phiên bản số sàn MT của Morning có giá chỉ từ 359 triệu đồng, trong khi phiên bản số tự động AT có giá từ 389 triệu đồng. Với mức giá khoảng 300-350 triệu đồng, đây là lựa chọn hấp dẫn cho những ai muốn mua chiếc xe mới.

Ngoài giá thành hợp lý, Kia Morning còn được đánh giá cao về thiết kế và trang bị. Xe sở hữu ngoại hình trẻ trung với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng. So sánh với các mẫu xe ô tô mới khác trong tầm giá, Kia Morning còn có trang bị nội ngoại thất đầy đủ và hiện đại, bao gồm đèn trước Halogen với Projector, đèn LED chạy ban ngày, đèn hậu LED, màn hình cảm ứng, ghế bọc da, điều hòa tự động…

Xem thêm: TOP 10 mẫu xe ô tô đáng mua trong tầm giá 200 triệu

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
Mẫu xe Kia có giá cạnh tranh trên thị trường (Nguồn: Internet)

Về khả năng vận hành, phần lớn người dùng đánh giá cao Kia Morning, cho rằng xe chạy ổn định và chắc chắn ở tốc độ dưới 100 km/h. Với kích thước nhỏ gọn và tính linh hoạt cao, vô-lăng nhẹ nhàng và động cơ có sức mạnh tốt, Kia Morning có thể tận dụng tối đa ưu điểm của mình khi di chuyển trong đô thị.

Giá bán của các phiên bản Morning hiện tại như sau:

  • Kia Morning MT: 389 triệu
  • Kia Morning Standard AT: 414 triệu
  • Kia Morning Premium: 449 triệu
  • Kia Morning GT-Line: 469 triệu
  • Kia Morning X-Line: 474 triệu

Các ưu điểm của Kia Morning bao gồm thiết kế trẻ trung, trang bị nổi bật nhất trong phân khúc, động cơ mạnh mẽ và vận hành ổn định dưới 100 km/h. Với kích thước nhỏ gọn, xe dễ dàng di chuyển linh hoạt trong đô thị.

Tuy nhiên, Kia Morning cũng có một số nhược điểm như không gian ghế sau hạn chế với tựa lưng hơi đứng, và khả năng cách âm chưa được tốt.

Hyundai Grand i10

Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe ô tô mới giá 300 triệu bán chạy nhất hiện nay tại thị trường Việt Nam. Điều này đến từ việc i10 của Hyundai đáp ứng được nhiều tiêu chí và phù hợp với sở thích của đa số người dùng.

Với thiết kế trẻ trung, cá tính, xe Grand i10 có cả phiên bản sedan và hatchback để lựa chọn. Mặc dù có kích thước nhỏ gọn, không gian nội thất lại khá rộng rãi. Hàng ghế thứ hai có khoảng trống rộng để duỗi chân và trần xe cũng tương đối thoải mái. Hơn nữa, hệ thống trang bị của i10 cũng được đánh giá cao về tính năng và hiện đại.

Bài biết liên quan:

  • Ôtô điện mini Trung Quốc đã xuất hiện tại Việt Nam, cận kề ngày bán
  • Chi Tiết Wuling HongGuang Mini EV 2023 – Ô Tô Điện Mini Giá Rẻ Về Việt Nam

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
Mẫu xe ô tô giá rẻ dưới 300 triệu bán chạy nhất (Nguồn: Internet)

Về khả năng vận hành, khối động cơ 1.2L của Hyundai i10 cho ra sức mạnh ổn định trên cả đường phố và đường trường, đồng thời tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm. Với thân hình nhỏ gọn, vô-lăng nhẹ và đáp ứng phản hồi nhanh từ chân ga, xe dễ dàng di chuyển trong đô thị.

Hyundai i10 được đánh giá là lựa chọn phù hợp cho cả người mua xe cá nhân và gia đình nhỏ, cũng như những người sử dụng xe chạy dịch vụ như Grab hoặc taxi. Tuy nhiên, giá cả của i10 cao hơn so với Morning, do đó với mức ngân sách khoảng 300 – 350 triệu đồng chỉ có thể lựa chọn các phiên bản i10 số sàn.

Các phiên bản của Hyundai Grand i10 hiện có giá bán như sau:

  • Grand i10 MT Base 1.2L AT (hatchback): 360 triệu đồng
  • Grand i10 MT 1.2L AT (hatchback): 405 triệu đồng
  • Grand i10 AT 1.2L AT (hatchback): 435 triệu đồng
  • Grand i10 MT Base 1.2L AT (sedan): 380 triệu đồng
  • Grand i10 MT 1.2L AT (sedan): 425 triệu đồng
  • Grand i10 AT 1.2L AT (sedan): 455 triệu đồng

Các điểm mạnh của Hyundai Grand i10 là thiết kế cá tính, thanh lịch và trẻ trung phù hợp với cả nam lẫn nữ, nội thất rộng rãi và trang bị đầy đủ. Động cơ có sức mạnh tốt và tiết kiệm nhiên liệu.

Tuy nhiên, xe vẫn còn một số nhược điểm như điều hòa chỉ sử dụng được công tắc tay trên tất cả các phiên bản và chất lượng âm thanh chỉ đạt mức đủ dùng.

Toyota Vios

Vios vẫn là mẫu xe “thần thánh” được nhiều người tìm mua, nhất là vào dịp cuối năm. Với khoảng 300 triệu có thể mua được một chiếc Vios số tự động đời 2014-2015 hoặc số sàn đời 2015-2016, thậm chí là 2017.

Xem thêm: Vinfast VF3 Ra Mắt Xe Điện Mini – Lộ Diện Mẫu Xe Nhỏ Nhưng Rất Đẹp

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
Mẫu xe Vios được nhiều người tìm mua (Nguồn: Internet)

Các phiên bản của Toyota Vios hiện có giá bán như sau:

  • Toyota Vios 1.5E – 2015: 325 triệu đồng
  • Toyota Vios 1.5E CVT – 2020: 475 triệu đồng
  • Toyota Vios 1.5G – 2017: 398 triệu đồng
  • Toyota Vios 1.5E – 2019: 375 triệu đồng

Ưu điểm của xe bao gồm không gian rộng rãi, khả năng vận hành bền bỉ ít gặp sự cố, tiết kiệm nhiên liệu, phụ tùng thay thế và sửa chữa dễ dàng và giá cả phải chăng. Ngoài ra, có nhiều phiên bản để lựa chọn và khả năng giữ giá tốt.

Tuy nhiên, một số nhược điểm của xe bao gồm trang bị chỉ đủ dùng, không được trang bị nhiều tính năng hiện đại như các mẫu xe mới và do đây là một loại xe thường được sử dụng trong dịch vụ, người mua nên xem kỹ trước khi quyết định mua.

Nissan Sunny

Nissan Sunny được xem là một lựa chọn hấp dẫn cho những người đang tìm kiếm mua một chiếc xe ô tô cũ với giá khoảng 300 triệu. Trong tầm giá này, có thể tìm thấy các mẫu Sunny khá mới, từ đời 2016-2018, hoặc thậm chí có thể tìm được phiên bản số sàn của mẫu Sunny đời 2019.

Xem thêm: Top 5 Lý do bạn nên nâng cấp màn Zin “xế yêu” lên màn hình Android

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
Lựa chọn hấp dẫn cho mẫu xe tầm giá 30 triệu (Nguồn: Internet)

Các phiên bản của Nissan Sunny hiện có giá bán như sau:

  • Nissan Sunny XV 2016: 299 triệu đồng
  • Nissan Sunny XL 2016: 199 triệu đồng
  • Nissan Sunny XV Premium 2019: 375 triệu đồng
  • Nissan Sunny XL 2019: 298 triệu đồng
  • Nissan Sunny XT Premium 2019: 355 triệu đồng

Các ưu điểm của Nissan Sunny bao gồm không gian nội thất rộng rãi, hàng ghế phía sau có cửa gió riêng biệt và cách âm tốt. Xe có khả năng vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu. Điều này được hỗ trợ bởi đời xe khá mới.

Tuy nhiên, một số nhược điểm của Sunny là form dáng hơi cổ điển và trang bị nghèo nàn. Ngoài ra, thương hiệu Nissan Sunny không có nhiều tầm ảnh hưởng so với các thương hiệu xe khác trên thị trường.

Honda City

Khi nói đến các mẫu xe giá khoảng 300 triệu, không thể bỏ qua Honda City – một mẫu sedan hạng B với thiết kế khá bền dáng và phù hợp cho cả nam và nữ.

Xem thêm: Từ 01/8/2023: Tăng Lệ Phí Thi Sát Hạch Lái Xe Ô Tô, Xe Máy

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
Mẫu sedan hạng B với thiết kế bền dáng (Nguồn: Internet)

Các phiên bản của Honda City hiện có giá bán như sau:

  • Honda City 1.5 AT 2014: 345 triệu đồng
  • Honda City 1.5 AT 2015: 358 triệu đồng

Honda City có nhiều ưu điểm như thương hiệu uy tín, thiết kế đẹp và nội thất rộng rãi cho cả hai hàng ghế. Xe được trang bị những tính năng hiện đại, động cơ mạnh mẽ và ít gặp sự cố hỏng hóc.

Tuy nhiên, một số nhược điểm của xe bao gồm chiều cao gầm xe thấp, khiến việc di chuyển trên địa hình không thuận lợi. Hơn nữa, khả năng cách âm của xe không thực sự tốt và hệ thống điều hòa không đủ mạnh để làm mát cabin trong mùa hè.

Chevrolet Cruze

Trên thị trường ô tô cũ, có nhiều chiếc Chevrolet Cruze đã sử dụng khoảng 5-7 năm được rao bán với giá từ dưới 300 triệu đồng tuỳ vào phiên bản.

Xem thêm: Miễn đăng kiểm lần đầu với ô tô mới

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
Chevrolet Cruze thiết kế đẹp rộng rãi (Nguồn: Internet)

Giá bán của các phiên bản Chevrolet Cruze hiện tại như sau:

  • Chevrolet Cruze LT 1.6L 2018: 325 triệu đồng
  • Chevrolet Cruze LT 1.6 MT 2016: 295 triệu đồng
  • Chevrolet Cruze LT 1.6L 2017: 268 triệu đồng
  • Chevrolet Cruze LTZ 1.8L 2017: 455 triệu đồng

Chevrolet Cruze là một chiếc xe sedan hạng C, thiết kế đẹp và rộng rãi. Xe đầm chắc, có khả năng cách âm tốt và trang bị nhiều tính năng và lựa chọn.

Tuy nhiên, một số nhược điểm của Chevrolet Cruze bao gồm động cơ hơi yếu nếu chạy đủ tải và tiêu thụ nhiên liệu cao so với các xe cùng phân khúc. Ngoài ra, xe còn hay bị gặp các lỗi nhỏ, và mất giá khá nhanh so với các dòng xe khác trên thị trường.

Honda Civic

Mẫu sedan Honda Civic hạng C, mặc dù đã sử dụng trên 10 năm, vẫn được nhiều người yêu thích và tìm mua.

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
Mẫu sedan Honda Civic hạng C (Nguồn: Internet)

Giá bán của các phiên bản Honda Civic hiện tại như sau:

  • Honda Civic 1.8AT 2008: 255 triệu đồng
  • Honda Civic 1.8 AT 201: 355 triệu đồng
  • Honda Civic 2.0 AT 2011: 305 triệu đồng
  • Honda Civic RS 1.5 AT 2020: 695 triệu đồng

Các ưu điểm của Civic gồm ngoại hình đẹp, không gian rộng rãi và các tính năng tùy chọn phong phú. Xe có khả năng vận hành bền bỉ và độ an toàn cao.

Tuy nhiên, một số nhược điểm của Civic là đời xe cũ và do đó, nhiều phụ tùng có thể cần thay thế hoặc sửa chữa để bảo trì xe.

Ford Escape

Ford Escape được các tín đồ yêu xe đánh giá cao bởi khả năng vận hành mạnh mẽ và cảm giác lái tốt. Hiện nay, có nhiều chiếc Ford Escape đã sử dụng khoảng 10 năm hoặc ít hơn, được rao bán với giá từ 300 triệu đồng.

Xem thêm: Hộp Đen Ô Tô Là Gì? Chức Năng, Cách Sử Dụng Và Có Tác Dụng Gì

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
Ford Escape thiết kế nam tính, động cơ mạnh mẽ (Nguồn: Internet)

Giá bán của các phiên bản Ford Escape hiện tại như sau:

  • Ford Escape XLS 2.3L 4×2 AT 2010: 300 triệu đồng
  • Ford Escape XLS 2.3L 4×2 AT 2011: 320 triệu đồng
  • Ford Escape 2013: 355 triệu đồng

Các ưu điểm của Ford Escape gồm thiết kế nam tính, động cơ mạnh mẽ và khả năng vận hành trên mọi địa hình. Xe rộng rãi, gầm cao và chắc chắn, đem lại cảm giác an toàn và thoải mái cho hành khách. Ngoài ra, Escape còn có độ an toàn cao và cảm giác lái tốt.

Tuy nhiên, một số nhược điểm của Ford Escape là chi phí bảo dưỡng và sửa chữa có thể cao. Mức tiêu thụ nhiên liệu cũng cao hơn so với các xe cùng phân khúc 5 chỗ trên thị trường,

Vinfast Fadil

VinFast Fadil sử dụng động cơ I4 dung tích 1.4L kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT, cho công suất tối đa 98 mã lực và mô-men xoắn cực đại 128 Nm. Đây là một động cơ khá ấn tượng cho một mẫu hatchback đô thị cỡ nhỏ.

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
VinFast Fadil hộp số tự động (Nguồn: Internet)

VinFast Fadil có giá niêm yết từ 425 – 499 triệu đồng. Tuy nhiên, nhờ được giảm 10% giá trị xe cùng với ưu đãi 100% lệ phí trước, hiện nay giá của xe Fadil dao động chỉ từ 336,5 – 395,1 triệu đồng.

Mẫu xe này được trang bị chức năng an toàn cao cấp chống lật ROM, điều này không thường thấy trên các mẫu xe hạng A. Phiên bản cao cấp của Fadil cũng được trang bị 6 túi khí để tăng cường khả năng bảo vệ hành khách hai hàng ghế.

Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA rất hữu ích trong thực tế khi dừng hoặc đỗ xe ngang dốc, giúp cho tài xế dễ dàng chuyển từ bàn đạp phanh sang bàn đạp ga, giảm thiểu tình huống bị trôi xe gây nguy hiểm cho tài xế và hành khách.

Mitsubishi Attrage

Mitsubishi Attrage là mẫu xe sedan hạng B có giá chỉ hơn 350 triệu đồng, là lựa chọn đáng tham khảo với những người cần tìm kiếm một chiếc xe mới trong tầm giá này.

Attrage được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, và trong lần nâng cấp gần đây, đã có nhiều cải tiến. Ngoại hình của xe bắt mắt hơn so với phiên bản trước, và cabin rộng rãi, đặc biệt là hàng ghế sau. Xe cũng được trang bị nhiều tính năng hiện đại.

Tuy nhiên, Mitsubishi Attrage chỉ sử dụng động cơ dung tích 1.2L, trong khi các mẫu xe hạng B khác thường sử dụng động cơ 1.4L hoặc 1.5L. Vì vậy, khả năng tăng tốc của xe có thể hạn chế hơn so với các đối thủ. Tuy nhiên, theo đánh giá và trải nghiệm của người dùng, Attrage vẫn cho phép di chuyển linh hoạt trong đô thị và không yếu khi đi trên đường phố. Ngoài ra, việc sử dụng động cơ 1.2L cũng giúp Attrage tiết kiệm được nhiên liệu so với các mẫu xe khác trong phân khúc.

Vì là một mẫu xe hạng B, nếu muốn mua xe trong tầm giá 300 – 350 triệu đồng, chỉ có thể chọn phiên bản số sàn thấp nhất của Mitsubishi Attrage. Phiên bản này phù hợp với người dùng xe kinh doanh hoặc chạy dịch vụ.

So sánh các dòng xe ô to giá rẻ
Mẫu xe sedan hạng B có giá chỉ hơn 350 triệu đồng (Nguồn: Internet)

Giá bán của các phiên bản Mitsubishi Attrage hiện tại như sau:

  • Mitsubishi Attrage MT: 380 triệu đồng
  • Mitsubishi Attrage CVT: 465 triệu đồng
  • Mitsubishi Attrage CVT Premium: 490 triệu đồng

Các ưu điểm của Mitsubishi Attrage gồm thiết kế mới bắt mắt, không gian rộng rãi, động cơ 1.2L linh hoạt và tiết kiệm nhiên liệu, giá cả hợp lý và xe nhập khẩu. Tuy nhiên, xe có nhược điểm về khả năng tăng tốc khi sử dụng động cơ dung tích nhỏ, và thiết kế có thể hơi bất tiện với cách đặt các ổ cắm USB, ngăn để đồ và nút bấm tay nắm cửa.

Kết luận

Với bài viết trên đây, BRAVIGO đã giới thiệu cho bạn những mẫu xe ô tô giá rẻ dưới 300 triệu và đáng mua trong tầm giá 300 triệu đồng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn lựa chọn được chiếc xe ưng ý nhất.

Nếu bạn muốn được tư vấn thêm về những dòng sản phẩm hiện đang có tại BRAVIGO, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua những kênh sau đây để được hỗ trợ nhanh nhất: