So sánh as as

Nếu như không nắm rõ cấu trúc cũng như các dạng so sánh bằng trong tiếng Anh thì chắc bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn. Vậy nên, bạn hãy cùng Tienganhcaptoc tìm hiểu rõ hơn về so sánh bằng trong tiếng Anh để không bị sai “vô lý” nữa nhé.

Xem thêm bài viết liên quan:

I. Các dạng so sánh bằng trong tiếng Anh

1. Dạng khẳng định của so sánh bằng

1.1. Đối với danh từ

Công thức: 

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little.

Ví dụ:

  • Tuan earns as much money as his wife.
  • No one scores as many points as Luan.

Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng cấu trúc: the same…as khi so sánh bằng với danh từ:

Công thức: 

S + V + the same + [N] + as + N [Pronouns]

1.2. Đối với tính từ/ trạng từ

Công thức: 

S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

Ví dụ:

  • He is as tall as I [am].  [He is as tall as me – câu này dùng “me”      là sai].
  • I drive as carefully as my sister.

2. Dạng Phủ Định Của So Sánh Bằng [So Sánh Không Bằng]

2.1. Đối với danh từ 

Công thức:

… not +  as/so + many/much/little/few + noun + as + …… not +  the same + [N] + as…

Ví dụ:

  • Andrew is not the same age as Lily.
  • My opinion isn’t the same as yours.

2.2. Đối với tính từ/ trạng từ

Công thức: 

… not + as/so + adj/adv + as …

Chú ý: Ở dạng phủ định, ta có thể dùng so thay cho từ as ở vị trí đầu tiên.

Ví dụ:

  • He is not as tall as I [am].
  • I do not drive so carefully as my sister.

Hi vọng So sánh bằng trong tiếng Anh giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây

II. Bài tập

Exercise 1: Chọn đáp án đúng

  1. My car  __________ your car.

A. is as not expensive as      B. is not as expensive as

C. as expensive not as         D.is not as expensively as

  1. You must explain your problems________ .

A. as clear as you can            B. as clearly as you can

C. as clear that you are          D. as clearly as you are

  1. Nobody in our class plays_______ Patrick.

A.as good as             B. so well than                    C. as best as        D. as well as

  1. Her motor is ______ mine.

A. twice as big as           B. as twice big as               C.as two time big as          D. as big as twice

  1. My clothes ________ hers.

A. is as not modern as              B. as is modern as

C. is as modern as                   D. as is modern not as

Exercise 2. Viết lại câu so sánh bằng

1. Mary/ tall/ her brother.

_______________________________________________

2. A lemon/ not sweet/ an orange.

_______________________________________________

3. A donkey/ not big/ a horse.

_______________________________________________

4. This dress/ pretty/ that one.

_______________________________________________

5. the weather/ not cold/ yesterday.

_______________________________________________

Đáp án

Exercise 1

Exercise 2

  1.   Mary is as tall as her brother.
  2.   A lemon is not as sweet as an orange.
  3.   A donkey is not as big as a horse.
  4.   This dress is as pretty as that one.
  5.   The weather is not as cold as yesterday.

Với những chia sẻ về các dạng và cấu trúc của so sánh bằng có giúp cho bạn hiểu rõ thêm về ngữ pháp này không. Khi đã nắm chắc được cấu trúc và các dạng thì hãy nhớ thường xuyên làm bài tập để nhớ lâu hơn nhé. Chúc bạn học tốt!

Câu So sánh là điểm ngữ pháp rất thông dụng dưới tiếng Anh. Đặc biệt dưới một số kì thi chứng chỉ quốc tế, việc dùng một số mẫu câu So sánh giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn đối với giám khảo hay người đối thoại.

So sánh là một phần ngữ pháp được dùng rất phổ biến và quan trọng dưới tiếng Anh giao tiếp cũng như dưới một số kỳ thi IELTS, TOEIC, TOEFL, một số dạng câu So sánh được dùng rất nhiều và phổ biến. Cùng TuhocIELTS khám phá các kiến thức về dạng câu này nhé.

Trước khi đi vào khám phá công thức của câu So sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài. Hãy cùng TuhocIELTS tìm hiểu toàn bộ một số dạng của câu So sánh nhé!

I. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TÍNH TỪ

  • Tính từ ngắn:
    • Các loại tính từ có 1 âm tiết [VD: short, tall, long, etc.]
    • Tính từ có 2 âm tiết đuôi
      • y [VD: lovely]
      • ow [VD: narrow]
      • le [VD: gentle]
      • er [VD: clever]
      • et [VD: quiet]
  • Tính từ dài:
    • những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên [VD: perfect, nervous, etc.]
    • những tính từ có 3 âm tiết trở lên [beautiful, dangerous, intelligent, etc.]
  • Tính từ đặc biệt: những tính từ chấm dứt bằng đuôi ed khi chuyển sang những dạng so sánh hơn, nhất, ta thêm more, most như tính từ dài [VD: pleased – more pleased – most pleased]

II. CÁC LOẠI CẤU TRÚC SO SÁNH

Chúng ta so sánh khi 2 vật, 2 người, 2 nhóm đối tượng có cùng tính chất.

VD: độ cao, chiều dai, độ xinh đẹp, tuổi tác, v…v…

1. So sánh bằng [Equality]

So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…

Cấu trúc sử dụng: as …. as

Khẳng định [positive]: S + V + as + adj/ adv+ as + N/pronoun  Phủ định [negative]: S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun 

VD:

  • My car is as new as your car.
  • My car is not as new as your car.

Lưu ý: sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ, do đó những bạn chẳng thể nói là

Mà phải là:

  • My house is as high as yours/your house.

Một số chẳng hạn khác để luyện tập :

  • My hands were as cold as ice. [Tay tôi lạnh như đá]
  • Is the film as interesting as you expected.? [Phim có hay như bạn mong đợi không?]
  • She is not as charming as her mother was. [Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình]

Xem thêm bài viết sau:

2. So sánh hơn [Comparative]

So sánh hơn [Comparative]

Ta dùng dạng So sánh hơn của tính từ  [Comparative adjectives] để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác.

So sánh hơn với tính từ ngắn: Adj_er

Cấu trúc: S1 + to be + adj_er + than + S2

VD:

  • short – shorter [She is shorter than me.]
  • high – higher [This house is higher than that house.]
  • clever – cleverer [Your son is cleverer than mine.]

Lưu ý:

  • Các tính từ đuôi khi chuyển sang dạng so sánh hơn: y -> ier
  • Các tính từ có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm er. [VD: big – bigger]

VD: lovely – lovelier [This room is lovelier than that room.]

So sánh hơn với tính từ dài: more + adj

Cấu trúc: S1 + to be + more adj + than + S2

VD: beautiful – more beautiful [Her dress is more beautiful than yours.]

3. So sánh nhất [Superlative]

Ví dụ so sánh nhất

Ta sử dụng dạng So sánh nhất của tính từ [Superlative adjectives] để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm .

Tính/ trạng từ ngắn

S + V + the + adj/advngắn- est

Ví dụ:
This is the longest river in the world. [Đây là con sông dài nhất trên thế giới.]

* Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st
    Ví dụ: Large → the largest
  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuốiVí dụ:Big → the biggest

    Hot → the hottest

  • Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”Ví dụ:Noisy → the noisiest

    Friendly → the friendliest

  • Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắnVí dụ:Narrow → the narrowestHappy → the happiestQuiet → the quietest

    Clever → the cleverest

  • Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn.

Tính/ trạng từ dài

S + V + the most + adj/advdài

Ví dụ:

  • She is the most beautiful girl in my class. [Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.]

Bảng tính từ so sánh bất quy tắc

Dưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức:

Tính/ Trạng từSo sánh hơnNghĩa
Good/ wellThe bestTốt nhất
Bad/ badlyThe worstTệ nhất
LittleThe leastÍt nhất
Much/ manyThe mostNhiều nhất
FarThe farthest/ the furthestXa nhất

Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn

Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:

Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất

That’s/ it’s + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2

Ví dụ:

  • That’s the most interesting book I’ve ever read. [Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.]
  • That’s the longest bridge I’ve ever seen. [Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.]

Xem thêm 1 số cấu trúc khác của TuhocIELTS:

III. MỘT SỐ CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC

1. So sánh ngang bằng cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh các tính chất của hai sự vật, sự việc. Tuy nhiên, tính từ dùng để mô tả tính chất đó phải có danh từ tương đương.

Ví dụ như: high/tall – height, wide – width, old – age

Cấu trúc: S1 + to be + the same + [noun] + as + S2

VD:

  • My room is as wide as his. = My room is the same width as his. [Phòng tôi rộng bằng phòng anh ấy.]
  • Tom is as tall as my brother. = Tom is the same height as my brother [Tom cao bằng anh trai tôi.]

Chú ý: the same as NOT the same like

Rất nhiều bạn dịch từ tiếng Việt sang: “giống như” = the same like là SAI.

2. So sánh kém

So sánh kém

a. So sánh kém hơn

  • Dùng để thể hiện sự kém hơn giữa 2 người, vật, hiện tượng.
So sánh kém hơn tính/trạng từ: S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun

Ví dụ:

  • This book is less interesting than that book. [Quyển sách này ít thú vị hơn quyển kia.]
  • This book is not as interesting as that book. [Quyển sách này không hay bằng quyển kia.]
So sánh kém hơn danh từ:
  • Danh từ đếm được [Countable noun]:
    S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronounVí dụ:

    I bought fewer cakes than my sister. [Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.]

  • Danh từ không đếm được [Uncountable noun]:
    S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clauseVí dụ:

    I have less spare time than Hoa. [Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.]

b. So sánh kém nhất

  • Dùng để thể hiện sự kém nhất giữa 3 người, vật, hiện tượng trở lên.
S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: 

  • This is the least interesting book I have ever read. [Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.]

3. Bằng bao nhiêu lần

Cấu trúc

  • twice as … as, three time as … as, …: gấp đôi, gấp ba, …
  • phân số + as… as

VD:

  • This chair is twice as expensive as that one. [Cái bàn này đắt gấp đôi cái kia.]
  • This dress is two-thirds as expensive as that one. [Cái váy này chỉ đắt bằng 2/3 cái kia.]

4. So sánh kép – Double comparatives [càng…càng…]

So sánh kép – Double comparatives [càng…càng…]

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép [double comparative]. Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

Tìm hiểu ngay khóa học tiếng Anh luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra: Tặng Voucher giảm giá ngay cho bạn học đăng kí tư vấn miễn phí TẠI ĐÂY

Nếu chỉ có 1 ý ta dùng:

a. Đối với tính từ ngắn: Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er

Ví dụ:

  • It is getting hotter and hotter. [Trời càng ngày càng nóng]
  • His voice became weaker and weaker. [Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu]
b. Đối với tính từ dài: More and more + adj/advdài

Ví dụ:

  • The storm became more and more violent. [Cơn bão càng ngày càng dữ dội]
  • The lessons are getting more and more difficult. [Bài học càng ngày càng khó]

Nếu chỉ có 2 ý ta dùng:

a. Đối với tính từ ngắn: The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V

Ví dụ:

  • The taller she gets, the thinner she is. [Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.]
b. Đối với tính từ dài: The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V

Ví dụ:

  • The more beautiful she is, the more attractive she gets. [Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.]
The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ:

  • The more I know her, the more I hate her. [Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.]
The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V

Ví dụ:

  • The less difficult the lessons are, the less diligent the students are. [Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng.]
More and more + Noun

Ví dụ:

  • More and more people use the internet nowadays. [Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.]
Less and less + Noun

Ví dụ:

  • Less and less people do exercises nowadays. [Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.]

5. So sánh bội số

Công thức so sánh bội số

  • So sánh bội số là so sánh: bằng nửa [half], gấp đôi [twice], gấp ba [three times],…
  • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much.
S + V + bội số [twice, three, times,…] + as + much/ many/ adj/ adv + as + noun

Ví dụ:

  • This encyclopedia costs twice as much as the other one. [Sách bách khoa đắt hơn gấp 2 lần so với các sách khác.]
  • Last week, Fred ate three times as many oysters as Bob. [Tuần trước, Fred đã ăn sò gấp 3 lần so với Bob.]

Xem thêm nhưng thông tin bổ ích nhé!

IV. CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA SO SÁNH

1. So sánh dạng gấp nhiều lần [Multiple Numbers Comparison]

Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa[half], gấp đôi [twice], gấp ba [three times]…

Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + [N] + as + N/pronoun.


Ví dụ:

  • The bicycle costs three times as much as the other one.
  • Mary types twice as fast as I do.  

Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.

Ví dụ: 

  • We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. [twice as many as that number].

2. So sánh kép [Double comparison]: 

Mẫu câu 1:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: 

  • The sooner you take your medicince, the better you will feel

Mẫu câu 2:


 The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: 

  • The more you study, the smarter you will become

Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:

Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj

Ví dụ: 

  • The weather gets colder and colder

3. So Sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”

Ví dụ:

  • Harvey is the smarter of the two boys
  • Of the two books, this one is the more interesting

V. BÀI TẬP

Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc

  1. Her daughter is …………….her [beautiful].
  2. Summer is………………..season of the year [hot]
  3. That dog isn’t ………………..it looks [dangerous]
  4. In the past, people were ………………..than today [polite]
  5. It is ………..today than it was yesterday [cold]
  6. Our hotel was …………..than all the others in the town [cheap]
  7. What’s ………………..river in the world [long]
  8. It was an awful day. It was ………….day of my life [bad]
  9. Everest is……………………mountain in the world. It is ………….than any other mountain [high]
  10. I prefer this chair to the other one. It’s ………………[comfortable]

Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi.

  1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted. –> I’ve…………………………..
  2. I’ve never met any more dependable person than George. –> George is…………………………
  3. There isn’t anybody as kind – hearted as your mother. –> Your mother is ……………………
  4. There is no better teacher in this school than Mr John. –> Mr John is……………………………..
  5. Have you got any bigger than that one? –> Is this…………………………………?

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:

1. Sarah is ……………………..at chemistry than Susan.A. good        B. well         C. better         D. best2. I don’t work so hard …………………..my father.A. so         B. as         C. than         D. more3. Sam is the ……………………..student in my class.A. tall         B. most all         C. taller         D. tallest4. No one in my class is ……………………..beautiful……………………..her.

A. as/as         B. more/as         C. as/than         D. the/more

Video liên quan

Chủ Đề