Phương trình chứng minh andehit có tính oxi hóa khử năm 2024
(5) Trong các anđehit mạch hở, no, chỉ có anđehit fomic phản ứng với AgNO3 dư trong NH3 tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. (6) Dung dịch phenol có tính axit yếu, làm quỳ tím hóa đỏ. (7) Có thể điều chế trực tiếp axetanđehit từ etilen. (8) Từ metanol có thể điều chế axit axetic bằng 1 phản ứng. Số phát biểu đúng là Đáp án C (1)đúng. Andehit thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng cộng H2, thể hiện tính khử trong phản ứng tác dụng với dung dịch Br2 (2) sai. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen do có nhóm OH đẩy e làm tăng mật độ electron trong vòng benzen Giải Hóa 11 Bài 44: Anđehit - Xeton giúp các em học sinh lớp 11 nắm vững được kiến thức về khái niệm, đặc điểm, cấu tạo, tính chất hóa học của phân tử Anđehit - Xeton. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa 11 chương 9 trang 203, 204. Soạn Hóa 11 bài 44 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Hóa 11 Bài 44, mời các bạn cùng tham khảo tại đây. Giải Hóa 11 Bài 44: Anđehit - XetonLý thuyết Anđehit - Xeton1. Đặc điểm cấu tạo, phân loại của Anđehit
– Công thức tổng quát của anđehit là: R(CHO)m (m ≥ 1). R có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon và đặc biệt có hợp chất CHO-CHO, trong đó m = 2, R không có. – Công thức của anđehit no đơn chức, mạch thẳng: CnH2n+1CHO (n ≥ 0) – Trong phân tử anđehit có nhóm chức -CHO liên kết với gốc R có thể no hoặc không no.
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc hidrocacbon: + Anđehit no. + Anđehit không no. + Anđehit thơm. - Dựa vào số nhóm –CHO: + Anđehit đơn chức. + Anđehit đa chức. Câu 1Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng. Gợi ý đáp án Định nghĩa anđehit: Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon(1) hoặc nguyên tử hiđro. ((1): Nguyên tử cacbon này có thể của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm -CHO khác.) Các CTCT của anđehit có CTPT C4H8O: CH3-CH2-CH2-CHO anđehit butyric (butanal). CH3- CH (CH3)–CHO anđehit isobutiric (2- metyl propanal). Câu 2Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Gợi ý đáp án CH3CH=O + H2 CH3CH2OH Chất oxi hóa Chất khử CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Chất khử Chất OXH Câu 3Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học Metan → metyl clorua → metanol → metanal → axit fomic Gợi ý đáp án Phương trình hóa học của dãy chuyển hóa: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + NaOH CH3OH + NaCl CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O 2HCHO + O2 2HCOOH Câu 4Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5% và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0% vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4 và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tủa. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học. Gợi ý đáp án Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào thì có kết tủa xanh xuất hiện: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 - Khi đun nóng phần trên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thì có kết tủa đỏ gạch xuất hiện: HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2 Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O Câu 5Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng. Gợi ý đáp án CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 Từ phương trình ta có: nCH3CHO = 1/2nAg = 1/2.21,6/108 = 0,1 (mol) \=> C%CH3CHO = 0,1.44/50 .100% = 8,8% Câu 6Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
Gợi ý đáp án
Câu 7Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit. Gợi ý đáp án Trường hợp 1: Hai anđehit là HCHO (a mol) và CH3CHO (b mol) Ta có: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 a 4a CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag +NH4NO3 + CH3COONH4 b 2b Theo bài ra ta có hệ phương trình: ![\left{ \begin{array}{l} 4a + 2b = {n_{Ag}} = 0,3\ 30a + 44b = {m_{hh}} = 8 \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} a = \frac{{ - 7}}{{290}}\ b = \frac{{23}}{{116}} \end{array} \right.](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A4a%20%2B%202b%20%3D%20%7Bn_%7BAg%7D%7D%20%3D%200%2C3%5C%5C%0A30a%20%2B%2044b%20%3D%20%7Bm_%7Bhh%7D%7D%20%3D%208%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Aa%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%207%7D%7D%7B%7B290%7D%7D%5C%5C%0Ab%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B23%7D%7D%7B%7B116%7D%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) Trường hợp 2: Hỗn hợp hai anđehit không chứa HCHO Gọi công thức chung của anđehit là (n≥0) Theo phương trình Vậy hai anđehit là CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (propanal) Câu 8Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
Gợi ý đáp án Phương trình phản ứng: 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO (1) Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (2) Theo phương trình (2): Câu 9Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25
Gợi ý đáp án
%O = 100% - %C - %H = 100% - 66,67% - 11,11% = 22,22% \=> MX = 2,25.32 = 72 Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz Ta có tỉ số: \=> Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O Gọi công thức phân tử của X là (C4H8O)n \=> MX = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 => n = 1 \=> Công thức phân tử của X là C4H8O
|