- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 28 có đáp án [Đề 2]
Thời gian: 45 phút
Tải xuống
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Cho A = 38abc và B = abc + 3805, so sánh A và B:
Quảng cáo
A. Không thể so sánh được
B. A > B
C. A < B
D. A = B
Câu 2: Số nào được đọc là: Bảy mươi nghìn tám trăm
A. 70080
B. 70800
C. 70008
D. 78000
Câu 3: Số lẻ liền sau số 38905 là:
A. 38906
B. 38903
C. 38904
D. 38907
Câu 4: Tính 234cm2 – 18 cm2 = ?
A. 216cm2
B. 216cm
C. 216m2
D. 216m
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 5dm2 = ? cm2
A. 50
B. 500
C. 5000
D. 50000
Câu 6: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật bằng:
Quảng cáo
A. 6cm
B. 12cm
C. 8cm
D. 8cm2
Phần II. Tự luận [7 điểm]:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 2364 : 7
b, 9234 + 1286
c, 1865 × 5
d, 1286 – 72
Câu 2: Cho hình chữ nhật ABCD biết AB = 12cm, BC gấp đôi AB. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD?
Câu 3: Một mảnh đất có hình vẽ như sau:
Biết ABCD và GDEF là hình chữ nhật, tính diện tích của mảnh đất trên?
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Quảng cáo
Phần II. Tự luận [7 điểm]
Câu 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính:
Câu 2: [2 điểm]
Độ dài cạnh BC bằng:
2 × AB = 2 × 12 = 24 [cm]
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
[AB + BC] × 2 = [12 + 24] × 2 = 72 [cm]
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
AB × BC = 12 × 24 = 288 [cm2]
Đáp số: Chu vi: 72cm; Diện tích: 288cm2
Câu 3: [3 điểm]
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = GC mà GD = EF [Do GDEF là hình chữ nhật]
=> GC + CD = EF => GC + 6 = 12 => GC = 6 cm => AB = 6cm
Diện tích hình chữ nhật ABCG là:
AB × BC = 6 × 2 = 12 cm2
Diện tích hình chữ nhật GDEF là:
EF × DE = 12 × 4 = 48 cm2
Diện tích hình ABCDEF là tổng của diện tích hình ABCG và GDEF nên bằng:
12 + 48 = 60 cm2
Đáp số: 60cm2
Tải xuống
Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 [Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3] có đáp án hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 28 có đáp án [Đề 3]
Thời gian: 45 phút
Tải xuống
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 2cm. Chu vi hình chữ nhật là:
Quảng cáo
A. 22cm
B. 44cm
C. 4cm
D. 4dm
Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 40315, 43015, 43105, 40351 là:
A. 40315
B. 43015
C. 43105
D. 40351
Câu 3: Số 34805 được đọc là:
A. Ba mươi tư nghìn tám trăm linh năm
B. Ba trăm bốn mươi tám nghìn không trăm linh năm
C. Ba mươi tư nghìn tám trăm năm mươi
D. Ba mươi tư nghìn không trăm tám lăm
Câu 4: Số lẻ lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:
A. 99999
B. 98675
C. 98765
D. 98567
Câu 5: Cho hình vẽ, chu vi hình chữ nhật ABCD là:
Quảng cáo
A. 10cm B. 16cm C. 16cm2 D. 20cm
Câu 6: Diện tích hình chữ nhật ABCD ở câu 5 là:
A. 10cm
B. 16cm
C. 16cm2
D. 20cm
Phần II. Tự luận [7 điểm]:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 7368 – 2415
b, 8679 : 3
c, 6370 + 7431
d, 1284 × 4
Câu 2: Tờ giấy màu xanh có diện tích 300cm2. Tờ giấy màu đỏ có diện tích 86cm2. Hỏi tờ giấy màu xanh lớn hơn tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăng–ti–mét vuông?
Câu 3: Cho hình vẽ
Biết AMND, MNCB, ABCD là những hình chữ nhật, biết M là trung điểm của AB, AD = 3AM. Tính chu vi và diện tích các hình chữ nhật có trong hình.
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Quảng cáo
Phần II. Tự luận [7 điểm]
Câu 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính
Câu 2: [2 điểm]
Tờ giấy màu xanh lớn hơn tờ giấy màu đỏ số xăng-ti-mét vuông là:
300 – 86 = 214 [cm2]
Đáp số: 214 cm2
Câu 3: [3 điểm]
M là trung điểm của AB nên:
AB = 2 × AM = 2 × 2 = 4 cm
AD = 3 × AM = 3 × 2 = 6 cm
⇒ AD = MN = BC = 6cm
Chu vi hình chữ nhật AMND bằng:
[AM + AD] × 2 = [2 + 6] × 2 = 16cm
Chu vi hình chữ nhật MBCN bằng:
[MB + BC] × 2 = [2 + 6] × 2 = 16cm
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
[AB + AD] × 2 = [4 + 6] × 2 = 20cm
Diện tích hình chữ nhật AMND bằng:
AM × AD = 2 × 6 = 12 cm2
Diện tích hình chữ nhật MBCN là:
MB × BC = 2 × 6 = 12 cm2
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
AB × AD = 6 × 8 = 48 cm2
Đáp số:
CAMND = 16cm, CMBCN = 16cm, CABCD = 20cm
SAMND = 12cm2, SMBCN = 12cm2, SABCD = 48cm2
Tải xuống
Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 [Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3] có đáp án hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.