Bài tập hình học lớp 5 có đáp an

Chương trình Toán lớp 5 sẽ được học về phần số học và phần hình học. Cả hai phần học đều quan trọng. Trong đó, bài tập về hình học là dạng bài sẽ làm khó đối với học sinh lớp 5 hơn. Do đó, để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học tập và rèn luyện. Chúng tôi có tổng hợp các bài toán và Giải toán về hình học lớp 5. Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Các dạng toán hình học trong Toán lớp 5

Trong chương trình Toán lớp 5, các bạn được học về một số dạng hình học là: Hình tam giác, Hình thang, Hình tròn – đường tròn, Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ. Trong đó có một số dạng toán điển hình các bạn cần chú ý là:

  • Dạng 1: Các bài toán về nhận dạng các hình
  • Dạng 2: Các bài toán về tính chu vi, diện tích các hình
  • Dạng 3: Dạng bài tập về hình tam giác, hình thang, hình tròn.
  • Dạng 4: Các bài toán về cắt ghép hình
  • Dạng 5: Dạng bài tập về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật hình lập phương, hình trụ.

Mỗi dạng toán về được chúng tôi tổng hợp các bài tập bên dưới. Hãy tham khảo và luyện tập các dạng bài tập.

Kinh nghiệm giải toán về hình học lớp 5

Toán lớp 5 được coi là môn học khó nhất so với toàn bộ chương trình Toán tiểu học. Trong đó, Toán hình học là một phần khó trong Toán học. Để giải tốt các bài hình học, các bạn cần nắm vững công thức Toán học để vận dụng vào giải bài toán. Ngoài ra, hãy rèn luyện nhiều dạng bài tập từ cơ bản đến toán nâng cao lớp 5. Chúc các bạn học tốt.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1: Chọn đáp án đúng:

A. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.

B. Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.

C. Muốn tính diện tihcs của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

D. Cả A, B, C đều đúng

Hiển thị đáp án

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.

- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4

B. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với 2

C. Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với 2.

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Vậy tất cả các đáp án đã cho đều đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình tam giác có độ dài đáy là 36cm, chiều cao tương ứng bằng

độ dài đáy.

Vậy diện tích tam giác đó là

cm2.

Hiển thị đáp án

Chiều cao tương ứng với độ dài đáy là:

36 x = 27 [cm]

Diện tích hình tam giác đó là:

36 x 27 : 2 = 486 [cm2]

Đáp số: 486cm2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 486.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình thang có đáy bé bằng 24cm, đáy bé bằng

đáy lớn, chiều cao bằng
đáy lớn.

Vậy diện tích của hình thang đó là cm2.

Hiển thị đáp án

Độ dài đáy lớn là:

24 : 4 x 7 = 42 [cm]

Chiều cao của hình thang đó là:

42 : 2 x 1 = 21 [cm]

Diện tích hình thang đó là:

[42 + 24] x 21 : 2 = 693 [cm2].

Đáp số: 693cm2

Câu 5: Một hình tròn có diện tích là 200,96dm2. Tính chu vi hình tròn đó.

A. 25,12dm

B. 50,24dm

C. 100,48dm

D. 12861,44dm

Hiển thị đáp án

Tích của bán kính và bán kính là:

200,96 : 3,14 = 64 [dm2]

Vì 8 × 8 = 64 nên bán kính của mặt bán đó là 8dm.

Chu vi mặt bàn đó là:

S = 8 x 2 x 3,14 = 50,24 [dm]

Đáp số: 50,24dm.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một sân gạch hình vuông có chu vi 52m. Vậy diện tích sân gạch đó là m2.

Hiển thị đáp án

Độ dài cạnh của sân đó là:

52 : 4 = 13 [m]

Diện tích sân gạch đó là:

13 x 13 - 169 [m2]

Đáp số: 169m2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 169.

Câu 7: Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 36cm, chiều cao tương ứng là 15cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng với đáy của hình tam giác bằng

độ dài đáy của hình bình hành đó.

A. 25cm

B. 11,25cm

C. 22,5cm

D. 45cm

Hiển thị đáp án

Diện tích hình bình hành là:

36 x 15 = 540 [cm2]

Vì hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành nên diện tích hình tam giác là 540cm2

Chiều cao của hình tam giác là:

36 : 3 x 2 = 24 [cm]

Độ dài đáy của hình tam giác là:

540 x 2 : 24 = 45 [cm]

Đáp số: 45cm.

Câu 8: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 160m, đáy bé bằng

đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Bác Khánh trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thì thu được 65kg thóc. Hỏi bác Khánh thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc trên thửa ruộng đó?

A. 10,6496 tấn

B. 106,496 tấn

C. 1064,96 tấn

D. 10649,6 tấn

Hiển thị đáp án

Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:

160 x = 96 [m]

Chiều cao của thửa ruộng đó là:

[160 + 96] : 2 = 128 [m]

Diện tích thửa ruộng đó là:

[160 + 96] x 128 : 2 = 16384 [m2]

Trên thửa ruộng đó, bác Khánh thu được số ki-lô-gam thóc là:

[16384 : 100] x 65 = 10649,6 [kg]

10649,6kg = 10,6496 tấn

Đáp số: 10,6496 tấn.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 với kích thước như hình vẽ:

Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là m2.

Hiển thị đáp án

Ta chia mảnh đất ban đầu thành hai hình như hình vẽ:

Chiều dài thực tế của mảnh đất 1 là:

1,9 x 1000 = 1900 [cm] = 19 [m]

Chiều rộng thực tế của mảnh đất 1 là:

1,5 x 1000 = 1500 [cm] = 15 [m]

Diện tích thực tế của mảnh đất 1 là:

19 x 15 = 285 [m2]

Chiều dài thực tế của mảnh đất 2 là:

5,4 x 1000 = 5400 [cm] = 54 [m]

Chiều rộng thực tế của mảnh đất 2 là:

3,8 x 1000 = 3800 [cm] = 38 [m]

Diện tích thực tế của mảnh đất 2 là:

54 x 38 = 2052 [m2]

Diện tích thực tế của mảnh đất ban đầu là:

285 + 2052 = 2337 [m2]

Đáp số: 2337m2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2337.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống [dạng thu gọn nhất]:

Một hình thoi độ dài hai đường chéo là 48cm và 27cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 36cm và có diện tích gấp 3 lần diện tích hình thoi.

Vậy chu vi hình chữ nhật đó là m.

Hiển thị đáp án

Diện tích hình thoi là:

48 x 27 : 2 = 648 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật là:

648 x 3 = 1944 [cm2]

Chiều dài hình chữ nhật là:

1944 : 36 = 54 [cm]

Chu vi hình chữ nhật là:

[54 + 36] x 2 = 180 [cm]

Đổi 180cm = 1,8m

Đáp số: 1,8m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,8.

Câu 11: Một miếng đất hình thang có diện tích là 864m2, đáy lớn hơn đáy bé 12m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng đáy lớn thêm 5m thì được miếng đất hình thang mới có diện tích bằng 924m2. Tìm độ dài mỗi đáy của miếng đất hình thang lúc chưa mở rộng.

A. Đáy lớn: 24m; đáy bé 12m

B. Đáy lớn: 42m; đáy bé 30m

C. Đáy lớn: 78m; đáy bé 66m

D. Đáy lớn: 50m; đáy bé 38m

Hiển thị đáp án

Ta có hình vẽ như sau:

Sau khi mở rộng, diện tích miếng đất tăng thêm là:

924 - 864 = 60 [m2]

Diện tích phần đất tăng thêm chính là diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là chiều cao của hình thang.

Chiều cao của miếng đất hình thang là:

60 x 2 : 5 = 24 [m]

Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:

864 x 2 : 24 = 72 [m]

Độ dài đáy lớn của miếng đất đó là:

[72 + 12] : 2 = 42 [m]

Độ dài đáy bé của miếng đất đó là:

72 - 42 = 30 [m]

Đáp số: đáy lớn: 42m; đáy bé: 30m.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ như sau:

Biết hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 96cm2; MC = MD; BN = BC [như hình vẽ].

Diện tích tam giác AMN là cm2.

Hiển thị đáp án

Theo đề bài:

Ta có:

+

Suy ra diện tích tam giác ADM bằng diện tích hình chữ nhật ABCD.

Diện tích tam giác ADM là:

+

Suy ra diện tích tam giác ABN bằng

diện tích hình chữ nhật ABCD.

Diện tích tam giác ABN là:

+

Suy ra diện tích tam giác MNC bằng

diện tích hình chữ nhật ABCD.

Diện tích tam giác MNC là:

96 : 12 = 8 [cm2]

Diện tích tam giác AMN là:

96 - [24 + 32 +8] = 32 [cm2]

Đáp số: 32cm2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 32.

Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề