Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4

Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4 có các ví dụ minh họa chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh biết cách tính nhẩm, tính nhanh, tính đúng đối với các dạng bài tập ước lượng thương để chia cho số có hai, ba chữ số. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Cách chia 2, 3 chữ số

  • 1. Cách làm tròn số khi ước lượng thương trong phép chia
  • 2. Cách ước lượng thương khi chia cho số có 2 chữ số
  • 3. Cách ước lượng thương khi chia cho số có 3 chữ số

Khi dạy học sinh bài chia cho số có hai, ba chữ số trong chương trình toán lớp 4, quan trọng nhất là dạy học sinh cách ước lượng thương. Có hai cách ước lượng thương là làm tròn cả số chia và số bị chia rồi nhẩm thương hoặc lấy chữ số đầu của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia hoặc lấy hai chữ số đầu của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia (trong trường hợp chữ số đầu của số bị chia không chia hết cho chữ số đầu của số chia) để thử thương.

Nhưng trong thực tế giảng dạy mặc dù giáo viên hướng dẫn hai cách như vậy nhưng học sinh vẫn gặp rất nhiều khó khăn khi thực hiện cách ước lượng thương cho phép chia nhất là với học sinh yếu. Vậy làm thế nào để các em nhận ra khi nào ta sử dụng cách làm tròn cả hai số bị chia và số chia để nhẩm thương; khi nào ta sử dụng cách lấy chữ số đầu (hoặc hai chữ số đầu) của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia sao cho hợp lí. Dưới đây là một số kinh nghiệm nhỏ rút ra được trong quá trình giảng dạy xin chia sẻ cùng các bạn:

1. Cách làm tròn số khi ước lượng thương trong phép chia

a. Làm tròn giảm

Nếu số chia tận cùng là 1;2 hoặc 3 thì ta làm tròn giảm (tức là bớt đi 1;2 hoặc 3 đơn vị ở số chia). Trong thực hành, ta chỉ việc che bớt chữ số tận cùng đó đi (và cũng phải che bớt chữ số tận cùng của số bị chia)

Có thể ước lượng thương 638 : 72 = ? như sau :

- Ở số chia ta che đi chữ số 2

- Ở số bị chia ta che đi chữ số 8

- Vì 63 : 7 được 9, nên ta ước lượng thương là 9

- Thử : 9 x 72 = 648 > 638 Vậy thương ước lượng (9) nhân lên lớn hơn số bị chia nên ta giảm xuống 8 và thử lại: 8 x 72 = 576; 638 – 576 = 56 < 72.

Do đó : 638 : 72 được 8

b. Làm tròn tăng:

Nếu số chia tận cùng là 7; 8 hoặc 9 thì ta làm tròn tăng (tức là thêm 3; 2 hoặc 1 đơn vị vào số chia). Trong thực hành, ta chỉ việc che bớt chữ số tận cùng đó đi và thêm 1 vào chữ số liền trước (và che bớt chữ số tận cùng của số bị chia)

Ví dụ Muốn ước lượng 86 : 17 = ? Ta làm tròn 17 theo cách che bớt chữ số 7 như ở ví dụ 1a, nhưng vì 7 khá gần 10 nên ta phải tăng chữ số 1 ở hàng chục thêm 1 đơn vị để được 2 , còn đối với số bị chia 86 ta vẫn làm tròn giảm thành 80 bằng cách che bớt chữ số 6 ở hàng đơn vị.

Kết quả ước lượng 8 : 2 = 4

Thử lại: 4 x 17 = 68 < 85 và 85 – 68 = 17 nên thương ước lượng hơi thiếu do đó ta phải tăng thương đó (4) lên thành 5 rồi thử lại: 5 x 17 = 85; 86 – 85 = 1;

1 < 17 Suy ra: 86 : 17 được 5

c. Làm tròn cả tăng lẫn giảm

Nếu số chia tận cùng là 4; 5 hoặc 6 thì ta nên làm tròn cả tăng lẫn giảm rồi thử lại các số trong khoảng hai thương ước lượng này.

Ví dụ: 245 : 46 = ?

- Làm tròn giảm 46 được 4 (che chữ số 6) và làm tròn tăng 46 được 50 (che chữ số 6 và tăng 4 lên thành 5)

- Làm tròn giảm 245 được 24 (che chữ số 5)

- Ta có : 24 : 4 được 6

24 : 5 được 4

Vì 4 < 5 < 6 nên ta thử lại với số 5

5 x 46 = 230 ; 245 – 233 = 15 < 46

Vậy 245 : 46 được 5

Cách tính nhẩm, ước lượng thương khi chia cho số có 2, ba chữ số lớp 4 là các ví dụ hướng dẫn chi tiết cho các em học sinh cùng theo dõi sau đây.

2. Cách ước lượng thương khi chia cho số có 2 chữ số

Ví dụ 1: 672 : 21

- Lượt chia thứ nhất ta lấy 67 chia cho 21; ta nhẩm thương bằng cách lấy 6 chia cho 2 được 3 lần. Thử 3 nhân 21 được 63 (hợp lí). Vậy nhận thương là 3

- Lượt chia thứ nhất dư 4 hạ 2 xuống được 42 chia cho 21; ta nhẩm thương bằng cách lấy 4 chia cho 2 được 2 lần. Thử 2 nhân 21 bằng 42 (hợp lí). Vậy nhận thương là 2

Vậy: 672 : 21 = 32

Ví dụ 2: 855 : 45

- Lượt chia thứ nhất ta lấy 85 chia cho 45; ta nhẩm thương bằng cách lấy 8 chia cho 4 được 2 lần, thử 2 nhân 45 được 90 (không hợp lí) khi đó ta xuống 1 lần.

Nhưng để giảm bớt số lần thử thương thì sau khi nhẩm 8 chia 4 được 2 lần, ta nhẩm tiếp 5 chia 4 không được 2 lần. Do vậy ta xuống ngay 1 lần.

Chú ý: cách nhẩm này chỉ sử dụng trong trường hợp lấy hai chữ số của số bị chia chia cho hai chữ số của số chia

Tương tự với các phép tính: 9009 : 33 ; 9276 : 39 .... ta cũng làm vậy

Ví dụ 3: 779 : 18

- Lượt chia thứ nhất ta lấy 77 chia cho 18. Nếu nhẩm thương bằng cách lấy 7 chia cho 1 thì thương được 7 lần nhưng khi thử lại ta phải thử thương từ 7 lần đến 4 lần mới được. Vậy để giúp học sinh giảm bớt số lần thử thương thì ta dạy học sinh nhẩm thương bằng cách làm tròn cả số chia và số bị chia. Số bị chia làm tròn thành 80, số chia làm tròn thành 20. Lấy 80 chia cho 20 được 4 lần và thử với 4 lần; 4 nhân 18 được 72 (hợp lí); 77 trừ 72 được 5 hạ 9 thành 59 chia cho 18. Đến đây ta tiếp tục làm tròn 59 thành 60 còn 18 thành 20 rồi nhẩm thương 60 chia cho 20 được 3 lần, thử 3 nhân 18 bằng 54 (hợp lí).

Vậy trong trường hợp số chia có chữ số đầu tiên là 1 và số bị chia có chữ số đầu tiên lớn hơn 5 ta nên dùng cách làm tròn cả số bị chia và số chia để nhẩm thương.

Tương tự các phép tính 6260 : 156; 81350 : 18

Ví dụ 4: 1154 : 62

- Lượt chia thứ nhất ta lấy 115 chia cho 62; ta nhẩm thương lấy 11 chia cho 6 được 1 lần; ta thử 1 nhân 62 bằng 62, lấy 115 trừ 62 bằng 53 hợp lí. Hạ 4 xuống bằng 534 chia cho 62; ta nhẩm thương bằng cách lấy 53 chia cho 6 được 8 lần rồi thử với 8.

3. Cách ước lượng thương khi chia cho số có 3 chữ số

Ví dụ 5: 2120 : 424

Lượt chia thứ nhất ta lấy 2120 chia cho 424; ta nhẩm thương bằng cách lấy 21 chia cho 4 được 5 lần. Thử với 5 lần là hợp lí.
Như vậy trong các phép tính chia phần lớn dạy học sinh cách ước lượng thương bằng cách lấy chữ số đầu (hoặc hai chữ số đầu) của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia. Chỉ một số trường hợp như trong ví dụ 3 thì ta dạy học sinh làm tròn cả số bị chia và số chia để nhẩm thương.

Ví dụ 6: Phép chia 813 : 187

- Che 2 chữ số tận cùng của số chia 187 vì 8 gần 10 làm tròn tăng 1 thành 2.

- Che 2 chữ số tận cùng của số bị chia 813 vì 1 gần 0 giữ nguyên 8 (làm tròn giảm).

- Lấy 8 : 2 được 4, nên ta ước lượng thương 813 : 187 là 4.

- Thử lại: 187 x 4 = 748, 813 – 748 = 65 , 65 < 187 (số dư < số chia)

- Vậy 813 : 187 = 4 (dư 65)

Trong thực tế khi thực hiện phép chia có phép chia làm tròn tăng cả số bị chia và số chia , nhưng cũng có phép chia vừa làm tròn tăng và giảm ở số bị chia hoặc số chia (như ví dụ trên). Còn đối với phép chia có chữ số tận cùng là 4, 5, 6 có thể làm tròn cả tăng lẫn giảm.

Ví dụ 7: Phép chia 3650 : 451

+ Làm tròn giảm :

- Che 2 chữ số tận cùng của số chia 451 còn lại số chia là 4 (làm tròn giảm).

- Che 2 chữ số tận cùng của số bị chia 3650 còn lại số bị chia là 36.

- Lấy 36 : 4 được 9, nên ta ước lượng thương 3650 : 451 là 9.

- Thử lại : 451 x 9 = 4059 > 3650, không phù hợp.

+ Làm tròn tăng:

- Che 2 chữ số tận cùng của số chia 451 còn lại 4, làm tròn tăng 4 thành 5.

- Che 2 chữ số tận cùng của số bị chia 3650 còn lại số bị chia là 36.

- Lấy 36 : 5 được 7, nên ta ước lượng thương 3650 : 451 là 7.

- Thử lại: 451 x 7 = 3157; 3650 – 3157 = 493 > 451 (số dư > số chia), chưa

phù hợp.

Có thể ước lượng thương như sau:

- Vì 7 < 8 < 9, nên ta thử với thương là 8.

451 x 8 = 3608 ; 3650 – 3608 = 42 ; 42 < 451 là phù hợp.

Vậy 3650 : 451 = 8 (dư 42).

- Khi hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia, số chia có tận cùng là 4, 5, 6 thì nên làm tròn cả tăng lẫn giảm rồi thử lại với số giữa của 2 thương vừa ước lượng (như ví dụ trên).

- Để giúp cho học sinh dễ hiểu trong việc làm tròn số (che bớt số), với số bị chia và số chia thì làm tròn giảm (số tận cùng 1, 2, 3), làm tròn tăng (số tận cùng 7, 8, 9), làm tròn cả tăng lẫn giảm (số tận cùng 4, 5, 6).

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

  • Bài tập toán lớp 4: Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
  • Bài tập Toán lớp 4 cơ bản và nâng cao
  • Bài tập toán lớp 4: Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó

  • Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1 : Cho phép tính sau:

Phép chia đã cho có thương là 18 và số dư là 15. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Phép chia đã cho có thương là 15 và số dư là 18.

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Câu 2 : Tính: 877 ∶ 23

A. 38 dư 1

B. 38 dư 2

C. 38 dư 3

D. 38 dư 4

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4

Vậy: 877:23=38 dư 3.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống.

6264 ∶ 36 =

Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4

6264:36=174.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174.

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho bảng sau:

Số thích hợp điền vào ô trống là

Hiển thị đáp án

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Thừa số chưa biết là 8928:72.

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4

8928:72=124

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124.

Câu 5 : Thương của 10440 và 72 là:

A. 140

B. 145

C. 150

D. 155

Hiển thị đáp án

Thương của hai số 10440 và 72 là 10440:72.

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

10440:72=14510440:72=145

Vậy thương của 10440 và 72 là 145.

Câu 6 : Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

72000 ∶ 600 ...1200

A. <

B. >

C. =

Hiển thị đáp án

Ta có: 72000:600=720:6=120.

Mà 120 < 1200.

Do đó 72000:600 < 1200.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.

Câu 7 : Tìm x, biết: x × 37 = 2701

A. x = 85

B. x = 83

C. x = 73

D. x = 75

Hiển thị đáp án

x×37=2701

x=2701:37

x=73

Vậy đáp án đúng là x=73.

Câu 8 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 9856+6552∶28 là

Hiển thị đáp án

Ta có:

9856+6552:28=9856+234=10090

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái

sang phải, từ đó tìm được đáp án sai là 586.

Câu 9 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

2496 ∶ 64 × 25 ...736 + 9184 ∶ 32

A. <

B. >

C. =

Hiển thị đáp án

Ta có:

+) 2496:64×25=39×25=975;

+) 736+9184:32=736+287=1023.

Mà 975 < 1023.

Do đó 2496:64×25 < 736+9184:32.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta xếp đều 896 tấn hàng lên 32 toa xe lửa.

Vậy mỗi toa chứa được tấn hàng.

Hiển thị đáp án

Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:

896:32=28 (tấn)

Đáp số: 28 tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 28.

Câu 11 : Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

A. 79 hộp; thừa 4 gói

B. 69 hộp; thừa 14 gói

C. 79 hộp; thừa 6 gói

D. 69 hộp; thừa 16 gói

Hiển thị đáp án

Thực hiện phép chia ta có:

2500:36=69 (dư 16)

Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.

Đáp số: 69 hộp; thừa 16 gói kẹo.

Câu 12 : Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 75cm . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là 45cm.

A. 380cm

B. 340cm

C. 300cm

D. 170cm

Hiển thị đáp án

Diện tích hình vuông là:

75×75=5625(cm2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là 5625cm2.

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

5625:45=125(cm)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

(125+45)×2=340(cm)

Đáp số: 340cm

Câu 13 : Xe thứ nhất chở 60 thùng dầu, mỗi thùng chứa 24 lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa 45 lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 180 lít dầu.

A. 36 thùng

B. 45 thùng

C. 48 thùng

D. 52 thùng

Hiển thị đáp án

Xe thứ nhất chở số lít dầu là:

24×60=1440 (lít)

Xe thứ hai chở số lít dầu là:

1440+180=1620 (lít)

Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

1620:45=36 (thùng)

Đáp số: 36 thùng.

Câu 14 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 120 hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra 4 bút thì số bút còn lại ở t rong 120 hộp đúng bằng số bút có trong 88 hộp nguyên ban đầu.

Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có bút

Hiển thị đáp án

Số bút lấy ra từ trong 120 hộp là:

4×120=480 (bút)

Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

120−88=32 (hộp)

Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

480:32=15 (bút)

Đáp số: 15 bút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15.

Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4

Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4

Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4

Phiếu bài tập chia cho số có 2 chữ số lớp 4

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.