Máy tính hoạt động theo mã nhị phân đúng hay sai

Phát biểu “Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân [chỉ dùng kí hiệu 0 và 1]” là đúng hay sai? Hãy giải thích.

Đề bài

Phát biểu “Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân [chỉ dùng kí hiệu 0 và 1]” là đúng hay sai? Hãy giải thích.

Lời giải chi tiết

Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân vì tất cả các thông tin khi đưa vào máy tính thì chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit, dãy bit đó là dãy nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

Loigiaihay.com

1.1. Mục đích, yêu cầu

  • Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính

  • Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên

  • Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động

1.2. Nội dung

Củng cố khái niệm

– Thông tin là gì?

– Để phân biệt giữa đối tượng này với đối tượng khác người ta dựa vào đâu? Tập hợp các thuộc tính của đối tượng

– Để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta dùng gì?

  • Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB, TB, PB.

– Tin học dùng hệ đếm nào?

– Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính?

  • Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P [P là hệ 2 hoặc 16].

  • Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.

Hướng dẫn giải:

Qui ước: Nam:0, nữ:1

Ta có dãy bit: 1001101011

Câu 2: Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: “VN”, “Tin”.

Hướng dẫn giải:

“VN” tương ứng với dãy bit: “01010110  01001110”

“Tin” tương ứng dãy bit: “01010100  01101001  01101110”

Câu 3: Dãy bit “01001000 01101111 01100001” tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?

Hướng dẫn giải:

Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: “Hoa”.

Câu 4: Phát biểu “Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân” là đúng hay sai? Hãy giải thích.

Hướng dẫn giải:

Phát biểu trên là đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái.

Câu 5: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16: 7; 15; 22; 127; 97; 123.75

Hướng dẫn giải:

Số – Hệ

2

16

7

111

7

15

1111

F

22

10110

16

127

1111111

7F

97

1100001

61

123.75

1111011.11

7B.C

Câu 6: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10: 5D16; 7D716; 1111112; 101101012

Hướng dẫn giải:

  • 5D16 = 5×161 + 13×160 = 9310

  • 7D716 = 7×162 + 13×161 + 14×160 = 200710

  • 1111112 = 1×25 + 1×24 + 1×23 + 1×22 + 1×21 + 1×20 = 6310

  • 101101012 = 1×27 + 0x26 + 1×25 + 1×24 + 0x23 + 1×22 + 0x21 + 1×20 = 18110

Câu 7:

a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân: 5E;  2A; 4B; 6C.

b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa: 1101011; 10001001; 1101001; 10110.

Hướng dẫn giải:

a.

Tương tự:

  • 2A16 = 0010 10102

  • 4B16 = 0100 10112

  • 6C16 = 0110 11012

b. 

Tương tự:

  • 100010012 = 8916

  • 11010012 = 6916

  • 101102 = 1616

Câu 8: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phảy động: 11005; 25,879; 0,000984.

Hướng dẫn giải:

  • 11005    =   0.11005x 105

  • 25,879    =   0.25879×102

  • 0,000984   =   0.984x 10-3

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Có 15 học sinh xếp hàng ngang để nhận quà. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.

Câu 2: Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: “BT”, “TH”.

Câu 3: Để mã hoá số nguyên -100 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu sau:

A. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, chuột, loa

B. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, màn hình, máy in

C. Các thiết bị vào gồm : bàn phím, chuột, máy quét [máy Scan]

D. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, màn hình

Câu 2: Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm:

A. CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra

B. Bàn phím và con chuột

C. Máy quét và ổ cứng

D. Màn hình và máy in 

Câu 3: Bộ nhớ chính [bộ nhớ trong] bao gồm:

A. Thanh ghi và ROM

B. Thanh ghi và RAM

C. ROM và RAM

D. Cache và ROM 

Câu 4: ROM là bộ nhớ dùng để:

A. Chứa hệ điều hành MS DOS

B. Người dùng có thể xóa hoặc cài đặt chương trình vào

C. Chứa các dữ liệu quan trọng

D. Chứa các chương trình hệ thống được hãng sản xuất cài đặt sẵn và người dùng thường không thay đổi được

Câu 5: Hệ thống tin học gồm các thành phần:

A. Người quản lí, máy tính và Internet

B. Sự quản lí và điều khiển của con người, phần cứng và phần mềm

C. Máy tính, phần mềm và dữ liệu

D. Máy tính, mạng và phần mềm

Câu 6: Thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra:

A. Máy chiếu

B. Màn hình

C. Modem

D. Webcam

Câu 7: Các lệnh và dữ liệu của chương trình đang thực hiện được lưu trên thiết bị:

A. ROM

B. RAM 

C. Băng từ

D. Đĩa từ

Câu 8: Bộ nhớ ngoài bao gồm những thiết bị:

A. Đĩa cứng, đĩa mềm

B. Các loại trống từ, băng từ

C. Đĩa CD, flash

D. Tất cả các thiết bị nhớ ở trên

Câu 9: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:

A. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết

B. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất

C. Thông tin trên đĩa sẽ bị mất

D. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình

Câu 10: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa:

A. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứng

B. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứng

C. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM

D. Tuỳ theo sự lắp đặt

4. Kết luận

​Sau khi học xong Bài tập và thực hành 1: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:

  • Cách mã hoá và giải mã xâu kí tự và số nguyên.

  • Cách đọc bảng mã ASCII, phân biệt mã thập phân và mã hexa.

1.1. Mục đích, yêu cầu

  • Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB,…

  • Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím,chuột;

  • Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.

1.2. Nội dung

a. Làm quen với máy tính

  • Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác như: ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng USB,…

  • Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, máy in,…

    • Khi tắt máy tính cần tắt theo đúng quy tắc: Chọn Start/Turn off Computer/ Turn off

    • Cách khởi động máy: Đóng cầu dao điện, bật công tắc trên case, trên màn hình

b. Sử dụng bàn phím

  • Phân biệt các nhóm phím

  • Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ

  • Gõ một dòng kí tự tuỳ chọn

c. Sử dụng chuột

  • Di chuyển chuột:

  • Nháy chuột:

    • Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay

    • Để xem thông tin, thuộc tính hoặc thực thi 1 chương trình nào đó

  • Nháy đúp chuột:

  • Kéo thả chuột:

    • Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột

    • Ứng dụng theo từng chương trình [lệnh] khác nhau

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Điền vào chỗ trống các thiết bị tương ứng:

A…. Thực hiện các phép toán số học và logic;

B….. Dùng để nhập thông tin vào;

C…. Lưu trữ thông tin lâu dài;

D…..Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị ngoại vi liên quan.

Hướng dẫn giải:

A. Bộ số học/ logic;

B. Thiết bị vào;

C. Bộ nhớ ngoài;

D. Bộ điều khiển.

Câu 2: Nhận định “Sự phát triển phần cứng máy tính độc lập với sự phát triển phần mềm máy tính” đúng hay sai? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

Nhận định trên là sai. Vì: Sự phát triển của phần cứng tạo điều kiện cho phát triển phần mềm và ngược lại. Xu hướng “mềm hóa” tạo phần mềm thay thế chức năng của một số bộ phận phần cứng; ngược lại xu hướng “cứng hóa” tạo phần cứng thay thế một số phần mềm đã có.

Câu 3: Hãy ghép mỗi thiết bị ở cột A với chức năng tương ứng ở cột B trong bảng dưới đây:

Cột A

Cột B

1] Thiết bị vào

A. để đưa thông tin ra.

2] Bộ nhớ ngoài

B. thực hiện các phép toán số học và lôgic.

3] Bộ nhớ trong

C. điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị ngoại vi liên quan.

4] Bộ điều khiển

D. lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử lí.

5] Bộ số học/lôgic

E. dùng để nhập thông tin vào.

6] Thiết bị ra

F. lưu trữ thông tin lâu dài.

Hướng dẫn giải:

1 – E; 2 – F; 3 – D; 4 – C; 5 – B; 6 – A.

Câu 3: Hãy đánh dấu vào cột tương ứng để phân loại thiết bị trong bảng sau:

Các thiết bị

Thiết bị vào

Thiết bị ra

Chuột

Màn hình

Máy quét

Máy in

Môđem

Máy chiếu

Loa

Hướng dẫn giải:

Các thiết bị

Thiết bị vào

Thiết bị ra

Chuột

X

Màn hình

X

Máy quét

X

Máy in

X

Môđem

X

Máy chiếu

X

Loa

X

Câu 4: Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa ROM và RAM.

Hướng dẫn giải:

Câu 5: Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa đĩa cứng và đĩa mềm.

Hướng dẫn giải:

  • Giống nhau:

    • Đều là bộ nhớ ngoài.

    • Phủ vật liệu từ tính.

    • Tránh ẩm, nóng, bụi bẩn và từ trường mạnh.

  • Khác nhau:

    • Đĩa cứng cùng với đầu từ nằm trong ổ đĩa thường là một hệ cơ khí gắn kín. Đĩa cứng thường gồm nhiều đĩa đồng trục. Đĩa mềm thì tách rời khỏi ổ đĩa.

    • Dung lượng đĩa cứng lớn hơn [tới hàng chục, hàng trăm GB], đĩa mềm thường có dung lượng chỉ 1,44 MB.

    • Tốc độ đọc/ghi của đĩa cứng nhanh hơn đĩa   mềm hàng chục lần.

Câu 6: Hãy điền từ thích hợp trong các từ dãy bit, địa chỉ, mã nhị phân, chương trình vào chỗ trống […] trong những câu sau:

A. Nguyên lí điều khiển bằng chương trình: “Máy tính hoạt động theo………………..”

B.  Nguyên lí mã hóa nhị phân: “Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh. Khi đưa vào máy tính chúng đều biến thành dạng chung – dãy bit,…………đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn”;

C. Nguyên lí lưu trữ chương trình: “Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng ..…………… để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác”;

D. Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: “Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua…..……nơi lưu trữ dữ liệu đó”.

Hướng dẫn giải:

A. chương trình

B. dãy bit

C. mã nhị phân

D. địa chỉ

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Một máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt đông được hay không? Vì sao?

Câu 2: Hãy giới thiệu và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính.

Câu 3: Trình bày chức năng từng bộ phận: CPU, bộ nhớ trog, bộ nhớ ngoài, thiết bị vào, thiết bị ra.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Thiết bị lưu trữ tạm thời  dữ liệu của máy tính là:

A. Đĩa cứng

B. ROM

C. RAM

D. Đĩa mềm

Câu 2: Chọn danh sách các thiết bị ra:

A. Con chuột, bàn phím, tai nghe

B. Màn hình, máy in, máy chiếu

C. Modem, loa và tai nghe

D. Tất cả câu trên đều sai

Câu 3: Bộ phận trong máy vi tính bao gồm Bộ phận nào sau đây?

A. Bộ nhớ trong

B. Thiết bị  vào/ ra

C. Bộ xử lý trung tâm

D. Các câu trên đều đúng

Câu 4: Hãy cho biết nguyên lý Phôn – Nôi – Man đề cập đến những vấn đề nào dưới đây?

A. Điều khiển bằng chương trình và lưu trữ chương trình

B. Mã hóa nhị phân

C. Truy cập theo địa chỉ

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Chọn danh sách các thiết bị vào:

A. Máy quét, webcam

B. Bàn phím, chuột

C. Hai câu A, B đều đúng

D. Hai câu A, B đều sai

Câu 6: ROM [Read-Only Memory] là:

A. Bộ xử lý trung tâm

B. Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên

C. Bộ nhớ ngoài

D. Bộ nhớ chỉ đọc

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Vùng ROM khi tắt điện không bị mất dữ liệu, còn vùng RAM thì ngược lại

B. Vùng ROM là vùng nhớ chỉ đọc, còn vùng RAM là vùng nhớ cho phép đọc, ghi và xóa

C. Vùng RAM chứa các chương trình do nhà sản xuất cài đặt sẵn trong vùng này

D. Vùng ROM và RAM được gọi chung là bộ nhớ trong

Câu 8: RAM [Random Access Memory] là:

A. Bộ nhớ chỉ đọc

B. Bộ nhớ ngoài

C. Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên

D. Bộ xử lý trung tâm.

Câu 9: Công cụ nào dưới đây đặc trưng cho nền văn minh thông tin?

A. Máy truyền hình

B. Điện thoại di động

C. Radio

D. Máy tính điện tử

Câu 10: Máy tính là một thiết bị có các đặc tính ưu việt:

A. Thay thế hoàn toàn con người trong lĩnh vực tính toán

B. Tốc độ tính toán cực nhanh và độ chính xác cao

C. Có khả năng thu thập và xử lý mọi dạng thông tin

D. Ba câu trên đều đúng

4. Kết luận

Sau khi học xong Bài tập và thực hành 2: Làm quen với máy tính, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:

  • Các bước để tắt mở máy, các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím.

  • Cấu trúc của một máy tính điện tử.

  • Hoạt động của máy tính.

Video liên quan

Chủ Đề