Link 13p mới nhất 2023
Tại Hội nghị Trung ương VI, Ban Chấp hành Trung ương Đảng giao Bộ Chính trị chỉ đạo Ban Cán sự Đảng Chính phủ hoàn chỉnh Báo cáo về phương án điều chỉnh tiền lương để trình Quốc hội khóa XV xem xét, quyết định. Theo đó, Chính phủ đã trình các cấp có thẩm quyền việc dự kiến sẽ tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức khu vực công từ 1,490.000 đồng lên thành khoảng 1,800.000 đồng/tháng (tăng khoảng 20,8%), thời gian dự kiến thực hiện là từ ngày 1/7/2023. Đồng thời, nâng mức phụ cấp với một số ngành nghề, lĩnh vực cho phù hợp. Như vậy, nếu đề xuất tăng lương cơ sở tại Hội nghị Trung ương VI được thông qua thì từ ngày 1/7/2023, mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức khu vực công sẽ là 1,800.000 đồng/tháng. Đồng thời, nếu như đề xuất trên được thông qua thì từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng thêm 310.000 đồng/ tháng. Căn cứ theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP, tiền lương của cán bộ, công chức viên chức hiện nay được quy định mức lương cơ sở dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này. Bên cạnh đó, mức lương cơ sở sẽ là căn cứ để tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở. Như vậy, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức sẽ được dùng để tính mức lương trong các bảng lương, tính mức phụ cấp và các chế độ khác. Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng. Qua quy định trên, tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức hiện nay được tính theo công thức sau: Tiền lươ.490.000 đồng x hệ số lương Theo bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước, hệ số lương cao nhất là dành cho công chức nhóm A3.1 bậc 6 loại A3 với hệ số lương là 8.00. Theo hệ số lương này thì tiền lương của công chức nhóm A3.1 bậc 6 loại A3 với hệ số lương là 8.00 theo mức lương cơ sở hiện nay sẽ là 11.920.000 đồng/tháng. Nếu như áp dụng mức lương cơ sở dự kiến tăng 1.800.000 đồng thì tiền lương của công chức nhóm A3.1 bậc 6 loại A3 với hệ số lương là 8.00 sẽ là 14.400.000 đồng/tháng, tăng 2.480.000 đồng/tháng so với hiện nay. Hiện nay công chức nhóm C3 bậc 1 loại C có hệ số lương thấp nhất là 1.35. Theo hệ số lương này thì tiền lương của công chức nhóm C3 bậc 1 loại C với mức lương cở sở 1.490.000 đồng như hiện nay sẽ là 2.011.500 đồng/tháng. Nếu như áp dụng mức lương cơ sở dự kiến tăng lên 1.800.000 đồng thì tiền lương của công chức nhóm C3 bậc 1 loại C sẽ là 2.430.000 đồng/tháng, tăng 418.500 đồng/tháng so với hiện nay. Như vậy, nếu như mức lương cơ sở được tăng lên từ 1.490.000 đồng/tháng thành 1.800.000 đồng/tháng thì mức lương thấp nhất mà công chức nhận được sẽ là 2.430.000 đồng/tháng và cao nhất sẽ là 14.400.000 đồng/tháng.
* Ngạch viên chức gồm có các ngành: Y tế, Nông nghiệp, Giáo dục, Lao động, Lưu trữ, Thư viện, Văn hóa nghệ thuật, Thể dục thể thao, Thông tin truyền thông, Công nghệ thông tin, Xây dựng... * Để tra cứu ngạch, mã ngạch của Viên chức, các bạn xem chi tiết bài viết sau: 05 bảng tra cứu danh mục mã ngạch viên chức mới nhất Ngạch công chức có 6 bảng gồm: (Link tải bảng TẠI ĐÂY)
Ngạch khác (bổ sung từ ngày 01/7/2020) * Ngạch công chức gồm có các ngành: Hành chính, Thanh tra, Kế toán, Thuế, Hải quan, Ngân hàng, Kiểm toán nhà nước, Thi hành án dân sự, Quản lý thị trường, Dự trữ quốc gia, Nông nghiệp, Văn thư... * Để tra cứu ngạch, mã ngạch của công chức, các bạn xem các bảng thống kê chi tiết sau đây: 1. Bảng 1: Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương (Xếp lương công chức A3, loại A3.1)
TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành 1 Chuyên viên cao cấp 01.001 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) 2 Thanh tra viên cao cấp 04.023 Thanh tra 3 Kế toán viên cao cấp 06.029 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A3.2) 4 Kiểm tra viên cao cấp thuế 06.036 Thuế 5 Kiểm tra viên cao cấp hải quan 08.049 Hải Quan 6 Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng 07.044 Ngân hàng 7 Kiểm toán viên cao cấp 06.041 Kiểm toán NN 8 Chấp hành viên cao cấp 03.299 Thi hành án dân sự 9 Thẩm tra viên cao cấp 03.230 10 Kiểm soát viên cao cấp thị trường 21.187 Quản lý thị trường 2. Bảng 2: Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương (Xếp lương công chức A2, loại A2.1)
TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành 1 Chuyên viên chính 01.002 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) 2 Thanh tra viên chính 04.024 Thanh tra 3 Kế toán viên chính 06.030 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A2.2) 4 Kiểm tra viên chính thuế 06.037 Thuế 5 Kiểm tra viên chính hải quan 08.050 Hải Quan 6 Kỹ thuật viên bảo quản chính 19.220 Dự trữ quốc gia 7 Kiểm soát viên chính ngân hàng 07.045 Ngân hàng 8 Kiểm toán viên chính 06.042 Kiểm toán NN 9 Chấp hành viên trung cấp 03.300 Thi hành án dân sự 10 Thẩm tra viên chính 03.231 11 Kiểm soát viên chính thị trường 21.188 Quản lý thị trường 12 Kiểm dịch viên chính động vật 09.315 Nông nghiệp (Công chức A2.2) 13 Kiểm dịch viên chính thực vật 09.318 14 Kiểm soát viên chính đê điều 11.081 15 Kiểm lâm viên chính 10.225 Nông nghiệp 16 Kiểm ngư viên chính 25.309 17 Thuyền viên kiểm ngư chính 25.312 18 Văn thư viên chính 02.006 Văn thư 3. Bảng 3: Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương (Xếp lương công chức loại A1)
TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành 1 Chuyên viên 01.003 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) 2 Thanh tra viên 04.025 Chuyên ngành thanh tra 3 Kế toán viên 06.031 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN 4 Kiểm tra viên thuế 06.038 Thuế 5 Kiểm tra viên hải quan 08.051 Hải Quan 6 Kỹ thuật viên bảo quản 19.221 Dự trữ quốc gia 7 Kiểm soát viên ngân hàng 07.046 Ngân hàng 8 Kiểm toán viên 06.043 Kiểm toán NN 9 Chấp hành viên sơ cấp 03.301 Thi hành án dân sự 10 Thẩm tra viên 03.232 11 Thư ký thi hành án 03.302 12 Kiểm soát viên thị trường 21.189 Quản lý thị trường 13 Kiểm dịch viên động vật 09.316 Nông nghiệp 14 Kiểm dịch viên thực vật 09.319 15 Kiểm soát viên đê điều 11.082 16 Kiểm lâm viên 10.226 17 Kiểm ngư viên 25.310 18 Thuyền viên kiểm ngư 25.313 19 Văn thư viên 02.007 Văn thư 4. Bảng 4: Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương (Xếp lương công chức loại A0)
TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành 1 Cán sự 01.004 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) 2 Kế toán viên trung cấp 06.032 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN 3 Kiểm tra viên trung cấp thuế 06.039 Thuế 4 Kiểm tra viên trung cấp hải quan 08.052 Hải Quan 5 Kiểm soát viên trung cấp thị trường 21.190 Quản lý thị trường 6 Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp 19.222 Dự trữ quốc gia 7 Thủ kho bảo quản 19.223 8 Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng 07.048 Ngân hàng 5. Bảng 5: Ngạch nhân viên (Xếp lương công chức loại B)
TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành 1 Nhân viên (bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) 01.005 làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính 2 Nhân viên thuế 06.040 Thuế 3 Nhân viên hải quan 08.053 Hải Quan 4 Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ 07.047 Ngân hàng 5 Thư ký trung cấp thi hành án 03.303 Thi hành án dân sự 6 Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật 09.317 Nông nghiệp 7 Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật 09.320 8 Kiểm soát viên trung cấp đê điều 11.083 9 Kiểm lâm viên trung cấp 10.228 10 Kiểm ngư viên trung cấp 25.311 11 Thuyền viên kiểm ngư trung cấp 25.314 12 Văn thư viên trung cấp 02.008 Văn thư 13 Thủ quỹ cơ quan, đơn vị 06.035 6. Bảng 6: Ngạch khác theo quy định của Chính phủ
7. Quy định về ngạch công chức
Minh Hùng (Tổng hợp) |