LG câu a - bài 24 trang 9 sbt toán 9 tập 1

\(\eqalign{& \sqrt {75.48} = \sqrt {25.3.3.16} \cr& = \sqrt {25} .\sqrt {{3^2}} .\sqrt {16} = 5.3.4 = 60 \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG câu a
  • LG câu b
  • LG câu c
  • LG câu d

Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

LG câu a

\(\sqrt {45.80} \);

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.

Nếu\(A \ge 0,B \ge 0\) thì\(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \sqrt {45.80} = \sqrt {9.5.5.16} \cr
& = \sqrt 9 .\sqrt {{5^2}} .\sqrt {16} = 3.4.5 = 60 \cr} \)

LG câu b

\(\sqrt {75.48} \);

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.

Nếu\(A \ge 0,B \ge 0\) thì\(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \sqrt {75.48} = \sqrt {25.3.3.16} \cr
& = \sqrt {25} .\sqrt {{3^2}} .\sqrt {16} = 5.3.4 = 60 \cr} \)

LG câu c

\(\sqrt {90.6,4} \);

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.

Nếu\(A \ge 0,B \ge 0\) thì\(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \)

Lời giải chi tiết:

\( \sqrt {90.6,4}=\sqrt {9.10.6,4} = \sqrt {9.64} \)

\(= \sqrt 9 .\sqrt {64} = 3.8 = 24\)

LG câu d

\(\sqrt {2,5.14,4} \).

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.

Nếu\(A \ge 0,B \ge 0\) thì\(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \sqrt {2,5.14,4} = \sqrt {25.1,44} \cr
& = \sqrt {25} .\sqrt {1,44} = 5.1,2 = 6 \cr} \).