Kỳ tính thuế tiếng anh là gì

Chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng bài viết Thu nhập chịu thuế tiếng Anh là gì?

Thu nhập chịu thuế là gì?

Thu nhập chịu thuế là tổng giá trị thu nhập được sử dụng để tính số tiền thuế mà một cá nhân hoặc một doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán vào ngân sách nhà nước trong một năm tính thuế nhất định.

Hay là tổng giá trị thu nhập đã được điều chỉnh, bằng cách trừ đi các khoản khấu trừ, miễn trừ được phép trong năm tính thuế đó.

– Đối với thuế thu nhập cá nhân thì phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế:

Với thể nhân thường trú hoặc tạm trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập hình thành trong và ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Với thể nhân không thường trú hoặc tạm trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập hình thành trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

– Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì thu nhập chịu thuế là tổng số thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm và các khoản thu nhập khác tính cả thu nhập nhận được ở ngoài lãnh thổ Việt Nam, trừ đi các chi phí trong quá trình sản xuất, kinh doanh.

Thu nhập chịu thuế tiếng Anh là taxable incomes.

Với câu hỏi Thu nhập chịu thuế tiếng Anh là gì? Thu nhập chịu thuế tiếng Anh được định nghĩa như sau:

The taxable incomes is the total value of income used to calculate the tax amount paid by an individual or an enterprise to the state budget in a certain tax year.

Or the total value of the adjusted income, by subtracting the allowable deductions and deductions in that tax year.

– For personal income tax, the scope of determination of taxable income of taxpayers:

For permanent or temporary natural persons, taxable income is income formed within and outside the territory of Vietnam.

For natural persons who are not permanent or temporary residents, taxable income is income formed within the territory of Vietnam.

– For corporate income tax, the taxable income is the total income from the production and trading of products and other incomes, including the income received outside Vietnam, minus the expenses in the process of production and business.

Danh mục các cụm từ tiếng Anh liên quan đến Thu nhập chịu thuế

1/ Impose tax; ấn định thuế

2/ Declare: khai báo thuế

3/ Tax offset: bù trừ thuế

4/ Company income tax: thuế thu nhập doanh nghiệp

5/ Personal income tax: thuế thu nhập cá nhân

6/ Tax computation: việc tính thuế

7/ Assessment period: Kỳ tính thuế

8/ Tax incentives: ưu đãi thuế

9/ Tax allowance: trợ cấp thuế

Ví dụ các cụm thường thường được sử dụng với thu nhập chịu thuế

1/ Taxable income must be converted into Vietnam Dong at the market price of such products or services or of the same or similar type if such income is not received in cash at the time of income generation.

Dịch: Thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của sản phẩm, dịch vụ đó hoặc cùng loại hoặc tương đương nếu thu nhập này nhận được không bằng tiền tại thời điểm hình thành thu nhập.

2/ Taxable income from salaries and wages is determined at the time taxpayers are paid income by organizations or individuals or from the time taxpayers receive income.

Dịch: Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định tại thời điểm người nộp thuế được tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc kể từ lúc người nộp thuế nhận được thu nhập.

3/ Enterprises must not account expenses from their scientific and technological development funds into deductible expenses when determining taxable income in a tax period.

Dịch: Doanh nghiệp không được hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Thu nhập chịu thuế tiếng Anh là gì? Mọi thông tin thắc mắc hay cần giải đáp chi tiết xin vui lòng liên hệ trực tiếp số hotline 19006557 để được hỗ trợ.

Thuế thu nhập doanh nghiệp luôn là mối quan tâm của rất nhiều người. Tuy nhiên, không phải ai cũng có những liên quan đến vấn đề này đặc biệt định nghĩa thuế thu nhập bằng tiếng Anh thì lại càng không dễ dàng.

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho quý bạn đọc một số nội dung nhằm giải đáp cho câu hỏi: Thuế thu nhập doanh nghiệp tiếng Anh là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay chưa được trình bày cụ thể trong văn bản nào hết. Tuy nhiên, khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế tính trực tiếp trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế hay còn được gọi là thuế trực thu, phần thu nhập tính thuế của doanh nghiệp được tính bằng thu nhập trong hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ hàng hóa trừ đi những khoản được quy định trong luật.

Thuế thu nhập doanh nghiệp được dịch sang tiếng Anh là Frofit tax hay corporte income tax.

Với Quý độc giả còn thắc mắc thuế thu nhập doanh nghiệp tiếng Anh là gì? có thể tham khảo định nghĩa trong tiếng Anh như sau:

Corporate income tax is a tax calculated directly on the taxable income of the enterprise in the tax period, also known as direct tax, the taxable part of the enterprise’s income is calculated as income in production activities, trading in goods and services minus the amounts specifed in the law [costs incurred in connection with production and business activities, wages …].

Một số cụm từ tiếng Anh liên quan đến Thuế thu nhập doanh nghiệp:

– Tax: Thuế.

– Refund of tax: Thủ tục hoàn thuế.

– Imposea tax: Ấn định thuế.

– Registrate: Đăng ký thuế.

– Tax offset: Bù trừ thuế.

– Declare: Khai báo thuế.

– Examine: Kiểm tra thuế.

– License tax: Thuế môn bài.

– Personal income tax: Thuế thu nhập cá nhân.

– Company income tax: Thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Value added tax: Thuế giá trị gia tăng.

– Tax cut: Giảm thuế.

– income tax: Thuế thu nhập.

– Tax fraud: Gian lận thuế.

– Indirect tax: Thuế gián thu.

– Tax avoidace: Trốn thuế.

– Direct tax: Thuế trực thu.

– Tax evasion: Sự trốn thuế.

– E-file: Hồ sơ khai thuế bằng điện tử.

– Tax rate: Thuết suất.

– Tax abatement: Sự khấu trừ thuế.

– Tax policy: Chính sách thuế.

– Taxable: Chịu thuế.

– Tax penalty: Tiền phạt thuế.

Đối tượng phải đóng thuế thu nhập Doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, quy định về các đối tượng phải tham gia thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể:

– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài [sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài] có cơ sở trường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam].

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung bằng Thông tư số 78, cụ thể:

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp = [Thu thập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH và CN] x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Phần trích lập quỹ KH và CN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.

 Cách tính thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 11 – Thông tư số 78/2014/TT-BTC, cụ thể bao gồm 02 trường hợp:

Trường hợp trước ngày 01/01/2016:

– Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng áp dụng mức thuế suất là 20%.

– Doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng:

+ Năm tạm tính quý theo mức thuế suất 22% [trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế].

+ Kết thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20%.

+ Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng thuế suất Thu nhập Doanh nghiệp 20%.

– Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 20% tỷ đồng áp dụng thuế suất 22%.

Trường hợp từ 01/01/2016 đến nay:

– Doanh nghiệp đang áp dụng mức thuế suất 20% và 22% chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. Một số trường hợp đặc biệt:

+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 23% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm áp dụng thuế suất 50%. Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/ND-CP, áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.

Như vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi cung cấp cụ thể tại mục cuối cùng của bài viết. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng nêu lên quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề thuế thu nhập doanh nghiệp. Chúng tôi mong rằng những nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý bạn đọc.

Video liên quan

Chủ Đề