Học viện Ngân hàng năm 2022 lấy bao nhiêu điểm?

Theo Hội đồng tuyển sinh của Học viện Ngân hàng, điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 theo phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ở các mã ngành đào tạo dao động từ 24 điểm ở các ngành như Quản trị kinh doanh, Kế toán cho tới 28,05 điểm ở ngành Luật Kinh tế.

Liên tiếp trong nhiều năm qua, ngành Luật Kinh tế [tổ hợp khối C00, D14, D15] có mức điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất học viện, thậm chí ngang bằng so với một số trường đại học có đào tạo ngành Luật trên cả nước.

Mức điểm chuẩn năm 2022 vừa được Học viện Ngân hàng thông báo chính thức.

Năm 2022, Học viện Ngân hàng tuyển 3.200 chỉ tiêu theo 5 phương thức gồm xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, dựa vào kết quả học tập THPT, xét dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội và điểm thi tốt nghiệp THPT.

Theo TS Đỗ Mạnh Phương - Phó Trưởng Khoa Luật, Học viện Ngân hàng, cơ hội việc làm đối với sinh viên Luật nói chung và sinh viên chuyên ngành Luật Kinh tế nói riêng là rất rộng mở.

Sau khi ra trường, các em có thể làm việc tại nhiều cơ quan, đơn vị như các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, văn phòng Luật, luật sư, các đơn vị thừa phát lại… Với các vị trí đó, sinh viên Luật đều có thể đảm nhiệm được.

Nhiều em có thể sẽ nhầm lẫn giữa việc sinh viên Khoa Luật Học viện Ngân hàng sẽ không làm việc được ở Viện kiểm sát, Tòa án, Thi hành án hay Công an, Quân đội. Tuy nhiên, cơ hội việc làm là rộng mở cho tất cả các sinh viên tại các cơ sở đào tạo Luật.

"Ngoài ra, sinh viên Khoa Luật của Học viện Ngân hàng còn có lợi thế hơn bởi ngoài các kiến thức về Luật, sinh viên còn được trang bị những kiến thức về kinh tế, tài chính, ngân hàng... Chính vì vậy, khi các em làm việc ở những doanh nghiệp, tổ chức tín dụng thì sẽ thuận tiện và bắt nhịp nhanh chóng hơn với công việc được giao" - TS Đỗ Mạnh Phương nhấn mạnh.

Chiều nay 15/9, trường Học viện ngân hàng đã công bố điểm chuẩn các ngành học của trường. Theo đó, điểm chuẩn của trường năm 2022 dao động từ 24 - 28,05 điểm.

Điểm chuẩn của trường ĐH Kinh tế quốc dân năm 2022

Danh sách điểm chuẩn vào lớp 10 Công lập 2022 tại TP.HCM

Điểm chuẩn lớp 10 THPT Công lập tại Hà Nội năm 2022

Điểm chuẩn lớp 10 Chuyên năm 2022 tại Hà Nội [Chính thức]

Trường Học viện ngân hàng đã công bố điểm chuẩn năm 2022

Điểm chuẩn Đại học 2022 sẽ được công bố từ chiều ngày 15/9

Bộ GD-ĐT cho biết, theo số liệu thống kê của năm 2022, số thí sinh đăng ký xét tuyển đại học trên là 642.270. Năm 2021 số này là 794.739 thí sinh.

Số thí sinh đăng ký xét tuyển năm 2022 giảm so với năm 2021 khoảng 20% và chỉ giảm 3,4% so với năm 2020.

Cũng theo Bộ GD-ĐT, điểm khác biệt căn bản trong việc đăng ký xét tuyển năm 2022 là thí sinh đăng ký nguyện vọng sau khi đã biết kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Số liệu năm 2022 thể hiện con số thực chất, thực lực của thí sinh có khả năng cạnh tranh xét tuyển vào đại học, mong muốn vào học đại học sau khi đã có đầy đủ thông tin về kết quả thi tốt nghiệp THPT [kể cả điểm sau phúc khảo].

Theo kế hoạch của Bộ GD-ĐT, từ 14h00 ngày 15/9 đến 17h00 ngày 17.9, các trường Đại học trên cả nước sẽ bắt đầu công bố điểm chuẩn.

Bảng điểm chuẩn của trường Học viện ngân hàng năm 2022

Dưới đây là chi biết điểm chuẩn của trường Học viện ngân hàng năm 2022 do nhà trường vừa công bố:

Theo điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2022 công bố cho thấy, ngành lấy điểm cao nhất Luật Kinh tế là 28,05 điểm, cao hơn năm 2021 là 0,5 điểm.

Hai ngành học có điểm chuẩn thấp nhất là ngành Kế Toán [liên kết quốc tế] và ngành Quản trị kinh doanh [liên kết quốc tế] với 24 điểm, giảm từ 0,3 - 1,7 điểm so với năm 2021.

Nhiều ngành của Học viện Ngân hàng có mức điểm chuẩn từ 26 điểm trở lên như Kinh doanh quốc tế [26,5 điểm], Tài chính chương trình chất lượng cao [26,1 điểm], Hệ thống thông tin quản lý [26,35 điểm], Công nghệ thông tin [26,2 điểm]...

Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng công bố điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2022 tại Trụ sở Học viện [mã trường NHH] theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT. Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 30.

Điểm trúng tuyển đối với chương trình đào tạo Kinh tế [tổ hợp xét tuyển A01, D01, D07, D09] là 26 điểm.

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 7340201_AP_NH Ngân hàng [Chương trình Chất lượng cao] A00; A01; D01; D07 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 2 7340201_AP_TC Tài chính [Chương trình Chất lượng cao] A00; A01; D01; D07 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 3 7340201_NH Ngân hàng A00; A01; D01; D07 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 4 7340201_TC Tài chính A00; A01; D01; D07 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 5 7340301_AP Kế toán [Chương trình Chất lượng cao] A00; A01; D01; D07 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 6 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 7 7340301_J Kế toán [Định hướng Nhật Bản] A00; A01; D01; D07 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 8 7340101_AP Quản trị kinh doanh [Chương trình Chất lượng cao] A00; A01; D01; D07 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 9 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 10 7340120 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07; D09 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 11 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07; D09 27.75 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 12 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 27.75 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 13 7380107_A Luật kinh tế A00; A01; D01; D07 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 14 7380107_C Luật kinh tế C00; C03; D14; D15 28.25 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 15 7310101 Kinh tế A01; D01; D07; D09 27.75 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 16 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 27.75 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 17 7480201_J Công nghệ thông tin [Định hướng Nhật Bản] A00; A01; D01; D07 27.75 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 18 7340101_IU Quản trị kinh doanh [Liên kết ĐH CityU, Hoa Kỳ] A00; A01; D01; D07 26 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi 19 7340301_I Kế toán [Liên kết ĐH Sunderland, Anh quốc] A00; A01; D01; D07 26 Học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi

Chủ Đề