Hai chất nào sau đây đều có phản ứng với dung dịch HCl

Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là

Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?

Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là

Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:

HCl tác dụng với dãy chất nào sau đây tạo ra khí?

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua

Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ?

A. Quỳ tím, SiO2, Fe[OH]3, Zn, Na2CO3.

B. Quỳ tím, CuO, Cu[OH]2, Zn, Na2CO3.

C. Quỳ tím, CaO, NaOH, Ag, CaCO3.

D. Quỳ tím, FeO, NH3, Cu, CaCO3.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 5: nhóm halogen - đề ôn luyện số 2 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách

  • Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây ?

  • Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :

  • Điện phân dung dịch muối ăn, không có màng ngăn, sản phẩm tạo thành là :

  • Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?

  • Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do :

  • Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím

  • Cho các chất sau : KOH [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], K2SO4 [6]. Axit HCl tác dụng được với các chất :

  • Cho các chất sau : CuO [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], PbS [6], MgCO3 [7], AgNO3 [8], MnO2 [9], FeS [10]. Axit HCl không tác dụng được với các chất :

  • Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ?

  • Chọn phát biểu sai :

  • Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là :

  • Cho các phản ứng sau : [a] 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O [b] HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O [c] 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O [d] 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :

  • Cho các phản ứng sau : 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe FeCl2 + H2 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :

  • Cho các phản ứng sau :

    4HCl + MnO2

    MnCl2+ Cl2+ 2H2O

    2HCl + Fe FeCl2+ H2

    14HCl + K2Cr2O7

    2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2+ 7H2O

    6HCl + 2Al 2AlCl3+ 3H2

    16HCl + 2KMnO4

    2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :

  • Phản ứng hóa học nào không đúng ?

  • Các axit : Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là :

  • Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần ?

  • Thành phần nước Gia-ven gồm :

  • Clo đóng vai trò gì trong phản ứng sau ? 2NaOH + Cl2

    NaCl + NaClO + H2O

  • Clorua vôi, nước Gia-ven [Javel] và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do

  • Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?

  • Ứng dụng nào sau đây không phải là của Clorua vôi ?

  • Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?

  • Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3 ?

  • Nhận định nào sau đây sai khi nói về flo ?

  • Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử ?

  • Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?

  • Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF ?

  • Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng a,

    . Thể tích của khối hộp là:

  • Trong một đàn bò, số con có lông đỏ chiếm 64%, số con lông khoang chiếm 36%. Biết rằng lông đỏ là tính trội hoàn toàn quy định bởi alen A, lông khoang là tính lặn quy định bởi alen a và đàn bò này ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong các con lông đỏ, các con mang alen lặn chiếm tỉ lệ

  • Bản chất của quy luật phân li là:

  • Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là:

  • Một quần thể người ở trạng thái cân bằng, người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 48,35%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,46%,còn lại là nhóm máu AB. Tần số tương đối của các alen IA , IB và IOtrong quần thể này là:

  • Mộtvậtdaođộngđiềuhoàdọctheotrục Ox nằmngang, gốc O vàmốcthếnăng ở vịtrícânbằng. Cứsau

    thìđộngnănglạibằngthếnăngvàtrongthờigian
    vậtđiđượcđoạnđườngdàinhấtbằng
    Chọnt=0lúcvật qua vịtrícânbằngtheochiềudương. Phươngtrìnhdaođộngcủavậtlà ?

  • Tính thể tích V của hình lập phương

    . Biết rằng bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương
    .

  • Gọi G làhìnhphẳnggiớihạnbởiđườngcong

    vàcáctiếptuyếnvớiđườngcongxuấtpháttừđiểm
    . Diệntíchhình G là:

  • Ở một loài thực vật giao phấn chéo, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trấng. Quần thể khởi đầu chỉ có hai kiểu gen Aa và aa với tỷ lệ bằng nhau.Trong điều kiện của quy luật Hardy-Weinberg tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1là:

  • Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactôzơ ngay cả khi có hoặc không có lactôzơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này? 1. Vùng vận hành [operator] đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế. 2. Gen mã hoá cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế. 3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactôzơ đã bị đột biến. 4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.

Video liên quan

Chủ Đề