Giải bài tập toán lớp 4 bài 21
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Show
Chú ý : Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a +b + c như sau : a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) 2. Bài tập SGK2.1. Giải bài 1 trang 45 SGK Toán 4Tính bằng cách thuận tiện nhất:
4367 + 199+501 4400 + 2148 + 252
1255 + 436 + 145 467 + 999 + 9533 Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ... Lời giải chi tiết:
\= 3400 + 1600 + 98 \= 5000 + 98 \= 5098 4367 + 199+501 = 4367 + 700 \= 4300 + 700 + 67 = 5000 + 67 = 5067 4400 + 2148 + 252 \= 4400 + 2400 = 6800
\= 921 + 2079 + 898 \= 3000 + 898 = 3989 1255 + 436 + 145 \= 1400 + 436 = 1836 467 + 999 + 9533 \= 10000 + 999 = 10999 2.2. Giải bài 2 trang 45 SGK Toán 4Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền? Phương pháp giải: Số tiền cả ba ngày nhận được = số tiền nhận được ngày thứ nhất + số tiền nhận được ngày thứ hai + số tiền nhận được ngày thứ ba. Tóm tắt: Ngày đầu: 75 500 000 đồng Ngày hai: 86 950 000 đồng Ngày ba: 14 500 000 đồng Cả ba ngày: .... đồng? Lời giải chi tiết: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 (đồng) Nói thêm: Có thể tính nhẩm như sau: … = 75 500 000 + 14 500 000 + 86 950 000 \= 90 000 000 + 86 950 000 \= 176 950 000 (đồng) 2.3. Giải bài 3 trang 45 SGK Toán 4Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a. - Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c) Lời giải chi tiết:
Tập làm văn: Tóm tắt tin tức Tiếng Việt 4 tập 2Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập. Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Tiếng Việt 4 tập 2Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con. Bài 21. LUYỆN TẬP
Cùng họcViết vào chỗ chấm: 1 thế kỉ = ...... năm Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ ...... (thế kỉ .......) Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ ....... (thế kỉ ......) Từ năm 201 đến năm ........ là thế kỉ ....... (thế kỉ ......) .... Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ ....... (thế kỉ .......) Từ năm ........ đến năm 2100 là thế kỉ ....... (thế kỉ XXI) Đáp án: 1 thế kỉ = 100 năm Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I) Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II) Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III) .... Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI) Thực hànhVở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 97 Bài 1Trò chơi: Năm đó thuộc thế kỉ nào? Năm ........ thuộc thế kỉ ........ Năm ........ thuộc thế kỉ ........ Năm ........ thuộc thế kỉ ........ Đáp án: Năm 230 thuộc thế kỉ ba (thế kỉ III) Năm 2021 thuộc thế kỉ hai mươi mốt (XXI) Năm 1996 thuộc thế kỉ hai mươi (XX) Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 97 Bài 2Số? 1 thế kỉ = ……… năm; 1 năm = ………. tháng; 1 tháng = ……… ngày, ……… ngày, ……... hay ……… ngày; 1 tuần = ………. ngày; 1 ngày = ………. giờ. Đáp án: 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng; 1 tháng = 30 ngày, 31 ngày, 28 hay 29 ngày; 1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 97 Bài 3Viết vào chỗ chấm.
Các tháng có 30 ngày: …………………………………………… Tháng có 28 hay 29 ngày: ……………………………………….
Tháng 2 năm không nhuận có 28 ngày. Vậy, năm nhuận có tất cả ………… ngày; năm không nhuận có tất cả …………. ngày. Đáp án:
Các tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11 Tháng có 28 hay 29 ngày: 2
Tháng 2 năm không nhuận có 28 ngày. Vậy, năm nhuận có tất cả 366 ngày; năm không nhuận có tất cả 365 ngày. Luyện tậpVở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 98 Bài 1Số?
Đáp án:
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 98 Bài 2Viết vào chỗ chấm.
- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm …… Năm đó thuộc thế kỉ ……. - Năm 2011 thuộc thế kỉ …….. Đáp án:
- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 Năm đó thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) - Năm 2011 thuộc thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI) Giải thích Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 2011 – 100 = 1911 Năm 1911 thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). Năm 2011 thuộc thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 98 Bài 3Quan sát ba tờ lịch của năm 2024 trong SGK.
Năm 2024 là năm nhuận. Năm 2024 không là năm nhuận. Năm 2024 có 365 ngày. Năm 2024 có 366 ngày.
Nếu hôm nay là 27 tháng 1 năm 2024 thì 5 tuần sau sẽ là ngày ….. tháng …. năm ….….. Đáp án: a) Năm 2024 là năm nhuận.đNăm 2024 không là năm nhuận.sNăm 2024 có 365 ngày.sNăm 2024 có 366 ngày.đ b) Nếu hôm nay là 27 tháng 1 năm 2024 thì 5 tuần sau sẽ là ngày 2 tháng 3 năm 2024 Giải thích
Thử tháchĐọc nội dung trong SGK và viết số thích hợp vào chỗ chấm. 5 phút nữa chúng ta sẽ bước sang thế kỉ 21. Vậy hiện tại là ….. giờ …... phút …… ngày …… tháng …… năm …….. Đáp án: Vậy hiện tại là: 23 giờ 55 phút, ngày 31, tháng 12, năm 2000. Giải thích: Năm đầu tiên của thế kỉ 21 là năm 2001. Vậy thời điểm phát thanh viên thông báo là năm 2000. Tháng 12 có 31 ngày nên đó là ngày 31 tháng 12. 5 phút nữa bước sang ngày mới nên đó là lúc 23 giờ 55 phút. Vậy thời điểm phát thanh viên thông báo là: 23 giờ 55 phút, ngày 31, tháng 12, năm 2000. Khám pháĐọc nội dung trong SGK và viết số thích hợp vào chỗ chấm. 20 năm đầu của thế kỉ 21 là từ năm ……. đến năm ……. Đáp án: 20 năm đầu của thế kỉ 21 là từ năm 2001 đến năm 2020. ................................... Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 97, 98 Bài 35: Thế kỉ. Bộ Chân trời sáng tạo gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm: |