Tầng 16 Tòa nhà Việt Á, Số 9 Phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy
098 44 777 11
[024] 22.391.777
Tầng 5 Toà nhà Sacombank 130 - 132 Bạch Đằng, Quận Hải Châu
0903 003 779
[023] 66.277.179
1628/3 Nguyễn Ái Quốc, TP.Biên Hòa, Đồng Nai
0934 107 632
81 Trần Văn Ơn, Tp.Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Công ty tôi tính thuế theo doanh thu trừ đi chi phí thì sử dụng mẫu tờ khai nào để quyết toán thuế và mức thuế suất áp dụng là bao nhiêu? – Hoàng Hiếu [TP. Hồ Chí Minh].
1. Mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN 2022 [với phương pháp doanh thu - chi phí] và hướng dẫn sử dụng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[Áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí]
[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... Từ ....../....../...... đến ....../....../......
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................
[05] Tỷ lệ [%]: ......... %
[06] Tên người nộp thuế: ..........................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Tên đại lý thuế [nếu có]:.....................................................................................
[09] Mã số thuế:
[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã chỉ tiêu
Số tiền
[1]
[2]
[3]
[4]
A
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
A
1
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
A1
B
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
B
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp [B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7]
B1
1.1
Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu
B2
1.2
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm
B3
1.3
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
B4
1.4
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài
B5
1.5
Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết
B6
1.6
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác
B7
2
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp [B8=B9+B10+B11+B12]
B8
2.1
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước
B9
2.2
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
B10
2.3
Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch liên kết
B11
2.4
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
B12
3
Tổng thu nhập chịu thuế [B13=A1+B1-B8]
B13
3.1
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
B14
3.2
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
B15
C
Thuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN] phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh
C
1
Thu nhập chịu thuế [C1 = B14]
C1
2
Thu nhập miễn thuế
C2
Loại thu nhập miễn thuế…………………………………………
3
Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ [C3=C3a+C3b]
C3
Trong đó:
3.1
+ Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ
C3a
3.2
+ Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD
C3b
4
Thu nhập tính thuế [TNTT] [C4=C1-C2-C3]
C4
5
Trích lập quỹ khoa học công nghệ [nếu có]
C5
6
TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
[C6=C4-C5=C7+C8]
C6
Trong đó:
6.1
+ Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20%
C7
6.2
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác
C8
6.3
+ Thuế suất không ưu đãi khác [%]
C8a
7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
[C9 =[C7 x 20%] + [C8 x C8a]]
C9
8
Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN
[C10 = C11 + C12 + C13]
C10
Trong đó:
8.1
+ Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi
C11
8.2
+ Thuế TNDN được miễn trong kỳ
C12
8.3
+ Thuế TNDN được giảm trong kỳ
C13
9
Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế
C14
10
Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ
C15
11
Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
C16
12
Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
[C17=C9-C10-C14-C15-C16]
C17
D
Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
D
1
Thu nhập chịu thuế [D1 = B15]
D1
2
Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ
D2
3
Thu nhập tính thuế [D3=D1-D2]
D3
4
Trích lập quỹ khoa học công nghệ [nếu có]
D4
5
TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ [D5=D3-D4]
D5
6
Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ
D6
7
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua
D7
8
Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này [D8=D6-D7]
D8
E
Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ [E=E1+E2+E5]
E
1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
E1
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản [E2=E3+E4]
E2
2.1
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
E3
2.2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ
E4
3
Thuế TNDN phải nộp khác [nếu có]
E5
3.1
Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ
E6
G
Số thuế TNDN đã tạm nộp [G=G1+G2+G3+G4+G5]
G
1
Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1
Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này
G1
1.2
Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm
G2
2
Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS
2.1
Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS
G3
2.2
Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS
G4
2.3
Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ
G5
H
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp
H
1
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh [H1=E1+E5-G2]
H1
2
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS [H2=E3-G4]
H2
3
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ [H3=E4-G5]
H3
I
Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế [I=E-G=I1+I2]
I
1
Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
I1=E1+E5-G1-G2
2
Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS
I2=E2-G3-G4-G5
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.............................
Chứng chỉ hành nghề số:......
..., ngày....... tháng....... năm 2023
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
[Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu [nếu có]/Ký điện tử]
Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Riêng đối với kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
Cụ thể: ghi rõ kỳ tính thuế từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh [đối với doanh nghiệp mới thành lập] đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp được xác định phù hợp với kỳ kế toán.
Ví dụ kỳ tính thuế áp dụng theo năm dương lịch thì ghi: Năm 2022 từ 01/01/2022 đến 31/12/2022.
[Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC].
Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp [thuế TNDN] lần đầu trong kỳ tính thuế [mà chưa khai bổ sung].
Ghi tên của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế.
Ghi tỷ lệ doanh thu của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế.
Điền tên người nộp thuế theo thông tin đăng ký doanh nghiệp [cụ thể là theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương].
Điền mã số thuế của người nộp thuế theo thông tin đăng ký thuế.
Tại chỉ tiêu [8], [9] và [10]: Ghi tên đại lý thuế, mã số thuế đại lý thuế, thông tin hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế khai thuế qua đại lý thuế.
Kê khai toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 [được sửa đổi, bổ sung năm 2013, năm 2014 và năm 2020], làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B2] đến [B7].
Kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B9] đến [B12].
Kê khai toàn bộ các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước [Ví dụ: trường hợp người nộp thuế bán hàng và đã xuất hoá đơn trong năm trước nhưng giao hàng trong năm nay].
Kê khai toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2].
Kê khai các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B11] dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế TNDN.
Kê khai thu nhập chịu thuế TNDN thực hiện được trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong các năm trước được chuyển và lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế, được xác định theo công thức: [B13] = [A1] + [B1] - [B8].
Kê khai thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định bằng số liệu trên Chỉ tiêu [B14].
Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Chỉ tiêu [C5] này tương ứng với Chỉ tiêu [05] trên Phụ lục 03-6/TNDN [quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC].
Kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không ưu đãi khác áp dụng mức thuế suất khác 20%.
Kê khai thuế suất [%] đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm [bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí] là 50%. Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN do Chính phủ ban hành thì áp dụng thuế suất thuế TNDN 40%.
Khi nào cần lập tờ khai quyết toán thuế TNDN?
[3] Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN: - Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Hoặc chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện đối với trường hợp chấm dút hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
Tờ khai 03 TNDN là gì?
Có các loại tờ khai thuế TNDN chính gồm có: Tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí] Tờ khai thuế TNDN mẫu số 04/TNDN: được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu.
Khi nào làm phụ lục 03 2 TNDN?
– Doanh nghiệp chỉ lập phụ lục 03-2/TNDN khi năm quyết toán thuế có phát sinh thu nhập chịu thuế và có phát sinh số lỗ của các năm trước còn trong thời hạn chuyển lỗ vào năm quyết toán thuế để giảm thu nhập chịu thuế.
Khi nào nộp tờ khai 04 TNDN?
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN [04/TNDN] Kê khai theo lần phát sinh: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 10 sau khi phát sinh nghĩa vụ về thuế TNDN. Căn cứ theo điểm a Khoản 2 và khoản 3 Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: “2.