Dung dịch phản ứng với NaOH không tạo kết tủa

Lớp 12

Hóa học

Hóa học - Lớp 12

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :]]

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 12 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là

A. KNO3

B. FeCl3

C. BaCl2

D. K2SO4

Trả lời:

Đáp án đúng: B. FeCl3

Giải thích:

- Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa làFeCl3.

FeCl3+ 3NaOH→ Fe[OH]3+ 3NaCl

-KNO3, BaCl2, K2SO4 không phản ứng được với NaOH

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về dung dịch NaOH nhé!

Kiến thức mở rộng về dung dịch NaOH.

1. Tính chất hóa học của NaOH

- Hóa chấtNaOHhay còn gọi là xút có nhiều dạng như: Dạng vảy đục không màu – xút vảy, dạng hạt – xút hạt, dạng dung dịch bão hòa 50%.

- Là một hợp chất vô cơ của natri, được sử dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp, phòng thí nghiệm cũng như trong cuộc sống thường ngày.

- Natri hydroxide hay hydroxide natri [công thức hóa học: NaOH] hay thường được gọi là xút hoặc xút ăn da hay là kiềm NaOH [kiềm ăn da] là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxide tạo thành dung dịch base mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm, dệt nhuộm, xà phòng, chất tẩy rửa, tơ nhân tạo… Sản lượng trên thế giới năm 1998 vào khoảng 45 triệu tấn. Natri hydroxide cũng được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm, như làm khô các khí hay thuốc thử.

- Natri hydroxide tinh khiết là chất rắn không màu ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hydroxide rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó hòa tan mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn. Nó cũng hòa tan trong etanol, metanol, ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

a] Làm đổi màu chất chỉ thị

- Đổi màu quỳ tím thành xanh.

- Dung dịch phenolphthalein không màu thành màu hồng.

b] Tác dụng với oxit axit [tạo thành muối và nước]

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

c] Tác dụng với axit [Tạo thành muối và nước]

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4+ 3H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

d] Phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới

2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu[OH]2

2. Tính chất vật lý của NaOH

Đặc điểm tính chất vật lý của NaOH

- NaOH hay xút là một chất rắn màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% có đặc điểm hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa.

- Nếu như tiếp xúc với những chất không tương thích, hơi nước hay không khí ẩm... sẽ bị mất ổn định.

- Chúng có phản ứng với các loại chất khử, chất oxy hóa, acid, kiềm, hơi nước

- Là một chất không mùi.

- Phân tử lượng: 40 g/mol.

- Điểm nóng chảy: 318 °C.

- Điểm sôi: 1390 °C.

- Tỷ trọng: 2.13 [tỷ trọng của nước = 1].

- Độ hòa tan: Dễ tan trong nước lạnh.

- Độ pH: 13.5.

3. Phương pháp sản xuất của NaOH

- Toàn bộ dây chuyền sản xuất xút ăn da [NaOH] là dựa trên phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa [nước cái]. Trong quá trình này dung dịch muối [NaCl] được điện phân thành clo nguyên tố [trong buồng anot], dung dịch natri hydroxide, và hydro nguyên tố [trong buồng catot]. Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-clo. Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:

2Na+ + 2H2O + 2e− → H2↑ + 2NaOH

- Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑

4. Ứng dụng của NaOH

- NaOH sử dụng hóa chất nước bể bơi

+ NaOH có khả năng làm tăng nồng độ pH của nước, rất phổ biến trong xử lý nước hồ bơi. Ngoài ra để trung hòa cặn trong đường ống cấp nước người ta cũng có thể sử dụng nó.

- Trong công nghiệp hóa chất tẩy rửa

+ NaOHvà các hợp chất Natri được xem là những thành phần quan trọng trong sản xuất các chất tẩy giặt như nước Javen là chất tẩy trắng khá hiệu quả. Ngoài ra, Natri Hydroxit còn có công dụng thủy phân chất béo trong dầu mỡ động vật, vì vậy hóa chất này còn dùng làm nước rửa chén.

+ Bên cạnh, với việc pha loại hóa chất này với nước nóng, khi đóhóa chất NaOHsẽ tạo thành chất tẩy rửa hiệu quả cho các thiết bị công nghệ, bể chứa, ống xả thải dưới bồn rửa và cống xả, đường ống thoát nước. Hoặc khi ngâm thép không gỉ, kính nường vào hóa chất xút còn có tác dụng tẩy nhờn rất tốt, người ta còn ứng dụng chúng làm hóa chất tẩy rửa lò hơi.Trong ngành công nghiệp dược phẩm người ta dùng hóa chất Natri phenolat có tác dụng giảm đau trong Aspirin hoặc làm chất khử trùng y tế,…

- Trong sản xuất giấy

+ Hóa chất NaOHcó tác dụng xử lý, làm trắng đối với gỗ, tre, nứa,…theo công nghệ Sunfat và Soda.

- Trong công nghiệp dầu khí

+ Hóa chất chứa thành phần Natri sẽ giúp điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan giúp loại bỏ sunfat, các hợp chất sunfat và các hợp chất axit trong tinh chế dầu mỏ.

- Trong công nghiệp dệt nhuộm

+ Để cho màu vải thêm bóng và nhanh hấp thụ màu sắc người ta thường dùng đến NaOH làm chất phân hủy Pectins [một loại sáp khô hình thành trong khâu xử lý vải thô].

- Trong công nghiệp thực phẩm

+ Trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm NaOH có tác dụng loại bỏ các axit béo trong quá trình tinh chế dầu thực vật và động vật trước khi đưa vào sản xuất thực phẩm.

+ Ngoài ra, người ta còn pha chế hóa chất này thành dung dịch xử lý rau quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp.

5. Những lưu ý khi sử dụng NaOH

Để sử dụng NaOH an toàn và đem lại hiệu quả cao, cần hết sức lưu ý những điều sau đây:

+ Không được lưu trữ NaOH cùng với nhôm và mangan.

+ Không nên trộn cùng axit hoặc các chất hữu cơ.

+ Sử dụng đúng phương tiện bảo vệ cá nhân khi sử dụng hóa chất này.

+ Dùng các thiết bị bảo hộ phù hợp theo giới hạn tiếp xúc không khí.

+ Cần tuân thủ các cảnh báo và hướng dẫn cho sản phẩm.

+ Nên dùng các thiết bị và dụng cụ không phát lửa.

+ Khi mở những thùng chứa kim loại, bạn không được dùng những dụng cụ đánh lửa.

Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch NaOH?

Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch NaOH?

A. CuSO4

B. BaCl2

C. FeCl2.

D. FeCl3

Mã câu hỏi: 216521

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi giảm 38,7 gam so với ban đầu. Khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy?
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 69,44 lít khí O2 [đktc] thu được 96,8 gam CO2 và 6,72 gam nước. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [1 ] Cho Mg vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư. [2] Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. [3] Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. [4] Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. [5] Cho AgNO3 vào dung dịch Fe[NO3]2. [6] Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
  • Thủy phân este CH3COOCH2C6H5 [mùi thơm hoa nhài] trong dung dịch NaOH, ancol thu được có công thức là gì?
  • Chất nào làm mất màu nước brom ngay ở nhiệt độ thường?
  • Kim loại sắt phản ứng với chất nào sau đây tạo muối sắt [III]?
  • Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội là gì?
  • Cho m gam bột Fe vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc phản ứng thu được 5,12 gam Cu. Giá trị của m là gì?
  • Cho 6,72 gam Fe tác dụng với oxi chỉ thu được 9,28 gam hỗn hợp X chỉ chứa 3 oxit. Hòa tan X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M [loãng]. Giá trị của V là gì?
  • Để tráng một chiếc gương soi, ta đun dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH 3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bạc [gam] thu được là
  • Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 [trong đó số mol CO2 là 0,37 mol]. Nếu cho lượng X ở trên vào dung dịch KOH dư thấy có m gam KOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
  • Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
  • Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,445 mol O2 thu được 1,02 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng [vừa đủ] thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng axit stearic trong m gam hỗn hợp X là
  • Tổng khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp có giá trị là bao nhiêu?
  • Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O.
  • X chứa C, H, O mạch thẳng. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối và 0,2 mol một ancol có tỉ khối hơi so với O2 là 1. Xác định CTCT của X?
  • Thủy phân hết 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M.
  • Cho 20 gam 1 este X [có phân tử khối là 100] tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M.
  • Este X được tạo thành từ etylen glicol và 2 axit cacboxylic đơn chức.
  • Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH [tỉ lệ mol 1:1]. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH [ có xúc tác H2SO4 đặc] thu được m gam hỗn hợp este [ hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%]. Giá trị của m?
  • Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây, tạo ra kết tủa màu trắng hơi xanh, hóa nâu đỏ ngoài không khí?
  • Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH [vừa đủ], thu được 1 mol glixerol và sản phẩm nào sau đây?
  • Thủy phân este nào sau đây, không tạo ra ancol?
  • Kim loại sắt phản ứng với dung dịch nào sau đây?
  • Chọn đáp án đúng: Để hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 40 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là?
  • Hãy cho biết số đáp án sai?
  • Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được m gam muối. Giá trị của m là?
  • Phát biểu nào sau đây là sai về CuO?
  • Hòa tan 2,7 gam bột nhôm trong dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng thu được V lít khí NO2 [sản phẩn khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là?
  • Khi cho Fe tác dụng với Cl2 thì thu được muối nào sau đây?
  • Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch NaOH?
  • Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là?
  • Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
  • Hòa tan 30,6 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 16,2 gam bạc. Thành phần % khối lượng của glucozơ trong X là
  • Cho các vật liệu polime sau: poli[metyl metacrylat], polietilen, poliisopren, policaproamit. Số vật liệu polime dùng làm chất dẻo trong nhóm này là
  • Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
  • Cho các phát biểu sau: [1] Các peptit đều cho phản ứng màu biure. [2] Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng bạc. [3] Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearat. [4] Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp. [5] Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl [-OH] tự do. [6] Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào saccarozơ sẽ hóa đen. Số phát biểu đúng là
  • Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X [CnH2nO2], este Y [CmH2m-2O2] và este Z [CmH2m-4O4]. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng 1,53 mol O2, thu được 19,44 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,24 mol E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol metylic duy nhất có khối lượng 11,52 gam và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là
  • Trong phèn chua có chứa loại muối nhôm nào sau đây?
  • Oxit nào sau đây bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?

Video liên quan

Chủ Đề