Dung dịch NaHCO3 phản ứng được chất nào sau đây trong dung dịch

Mã câu hỏi: 78462

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Dung dịch nào tác dụng được với NaHCO3?
  • Dung dịch nào làm phenolphtalein đổi màu:
  • Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
  • Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
  • Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là:
  • Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
  • Dung dịch không có phản ứng màu biure là
  • Chất nào còn có tên gọi là đường nho?
  • Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
  • Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
  • Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeCl3?
  • Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là gì?
  • Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là:
  • Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là:
  • Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl loãng, Cu[NO3]2, H2SO4 [đặc, nguội]. Kim loại M là
  • Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng được với natri?
  • Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật... Chất X là
  • Chất nào dưới đây có pH < 7?
  • C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?
  • Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
  • Một axit no A có CTĐGN là C2H3O2. CTPT của axit A là?
  • Cho các chất sau: Al ; Na2CO3 ; Al[OH]3 ; [NH4]2CO3.
  • Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y.
  • Hỗn hợp khí X gồm etan, propilen và butađien. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba[OH]2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
  • Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu[NO3]2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch X giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính a?
  • Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng.
  • Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở.Sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa thu được là:
  • X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu.Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
  • Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ: [{left[ {{C_6}{H_{10}}{O_5}} ight]_n} o {C_6}{H_{12}}{
  • Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl.
  • Hòa tan 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra [đktc]. Giá trị của V là
  • Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 [đktc] thoát ra.Thể tích CO [đktc] đã tham gia phản ứng là:
  • Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca[OH]2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
  • Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T [thuộc cùng dãy đồng đẳng]. Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E [chứa C, H, O]. Phát biểu nào sau đây không đúng?
  • Hỗn hợp E gồm chất X [C3H10N2O4] và chất Y [C3H12N2O3].Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí [có tỉ lệ mol 1 : 3] và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là
  • Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe[NO3]2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y.
  • X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không có phản ứng tráng gương [trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ]. Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba[OH]2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M [vừa đủ] thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là
  • Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra [đktc] cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:
  • Tiến hành thí nghiệm sau:[a] Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca[HCO3]2[b] Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3
  • Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức [A], axit hai chức [B] và este 2 chức [D] đều no, hở và có tỉ lệmol tương ứng 3:2:3.

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaHCO3?


A.

B.

C.

D.

Tạo tài khoản với

Khi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạn

Trong các dung dịch, chất nào sau đây có phản ứng với NaHCO3?

A. KOH

Đáp án chính xác

B. NaCl.

C.KNO3.

D.Na2SO4

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề