Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được BaCO3
Show
Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3? A. HCl. B. KCl. C. KNO3. D. NaCl. Các câu hỏi tương tự
Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3? A. HCl. B. KCl. C. KNO3. D. NaCl.
Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3? A. HCl. B. NaCl. C. KNO3. D. KCl.
Thực hiện thí nghiệm hòa tan đá vôi (CaCO3) bằng dung dịch HCl, biện pháp nào sau đây có thể làm tăng tốc độ phản ứng? A. Tăng thể tích của dung dịch HCl B. Giảm nồng độ của dung dịch HCl C. Hạ nhiệt độ xuống D. Nghiền nhỏ đá vôi
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung AgNO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với H2SO4 (đặc). (c) Hòa tan Urê trong dung dịch HCl. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dd NaHCO3. (e) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH (f) Cho Na2S vào dung dịch Fe(NO3)3 Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Cho các dung dịch: X1: dung dịch HCl; X2: dung dịch K N O 3 . X3: dung dịch H C l + K N O 3 ; X4: dung dịch F e 2 S O 4 3 Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là A. X 2 , X 3 , X 4 B. X 3 , X 4 C. X 2 , X 4 D. X 1 , X 2
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. (b) Cho Ag vào dung dịch HCl dư. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (d) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư. Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dãy các chất KMnO4, Cl2, NaClO, Na2CO3, NaCl, Ag, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là : A. 5 B. 6 C. 7 D. 4 Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO 3 ? A. KNO 3 . B. HCl. C. NaOH. D. NaCl.
Hợp chất hóa học vô cơ BaCO3 là gì? Nó có những tính chất hóa học đặc trưng gì? BaCO3 có kết tủa không? Những kiến thức này sẽ được thuvienhoidap.net giải thích chi tiết trong bài viết thuộc chủ đề hóa học này. Hợp chất BaCO3 là gì?
Tính chất vật lý của Bari cacbonat
Tính chất hóa học của BaCO3Vì là một hợp chất muối cacbonat nên BaCO3 có thể tác dụng được với nhiều loại dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối và phản ứng phân hủy ở nhiệt độ cao, cụ thể là a – BaCO3 tác dụng với axitBaCO3 tác dụng được với các axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3 để tạo thành muối và nhiều hợp chất khác. Bari Cacbonat có thể phản ứng với Axit clohydric (HCl) để tạo thành Bari Clorua, nước và Cacbon Dioxit.
BaCO3 tác dụng với axit H2SO4 để tạo thành Bari sunfat, nước và khí CO2
Bari cacbonat tác dụng với axit HNO3 để tạo thành muối bari nitrat, khí CO2 và nước. BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O b – Bari cacbonat tác dụng với dung dịch muốiBaCO3 tác dụng với nhiều dung dịch muối amoni nitrat… Lưu ý là BaCO3 chỉ tác dụng được với các dung dịch muối tan vì bản chất BaCO3 là muối không tan.
c – BaCO3 không tác dụng được với dung dịch bazơ như NaOH, KOHVì hợp chất BaCO3 không tan trong nước nên không thể tác dụng được với các loại dung dịch bazơ. Chúng ta có thể sử dụng BaCO3 để nhận biết được dung dụng NaOH. d – phản ứng phân hủyHầu hết muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đều có thể phản ứng phân hủy, nhóm cacbonat kim loại kiềm không thể thực hiện được loại phản ứng phân hủy này. e – Các phản ứng khác của CaCO3
Cách điều chế BaCO3Có rất nhiều cách điều chế Bari cacbonat như phương pháp cacbon hóa, phương pháp Metathesis… cụ thể là: a – Phương pháp cacbon hóaQuy trình sản xuất BaCO3 bằng phương pháp cacbon hóa gồm các bước sau:
Phương trình phản ứng:
BaCO3 có kết tủa không? Theo phương trình phản ứng trên thì BaCO3 có tạo kết tủa trắng vì nó là loại muối cacbonat không tan trong nước. b – Phương pháp MetathesisTrong phương pháp Metathesis, bari sulfua và amoni cacbonat thực hiện phản ứng phản ứng tổng hợp tạo ra bari cacbonat. Phương trình phản ứng:
c – Phương pháp chuyển đổi Poison NephelineTrong quá trình này, muối bari hòa tan được thu được bằng cách cho witherit phản ứng với một muối amoni. Kết quả là amoni cacbonat được tái chế để sử dụng lại. Sau đó, amoni cacbonat này được thêm vào phiến bari hòa tan thu được trước đó để kết tủa bari cacbonat ở dạng tinh chế. BaCO3 thu được sau đó được lọc và làm khô để tạo ra các sản phẩm dựa trên bari cacbonat. Phương trình phản ứng
d – Các phương pháp điều chế BaCO3 khácBaCO3 được điều chế bằng cách phản ứng bari clorua với kali cacbonat:
Phương pháp tạo hạt khô Bari cacbonat thu được từ kết tủa nặng được sàng và đặt trong kho nguyên liệu. Sau đó nó được khuấy đều, trộn, và sau đó được khử khí. Nguyên liệu sau đó được thực hiện để đi qua bộ nạp quay. Sản phẩm cuối cùng được nén bằng con lăn thành viên có độ dày từ 3,7 đến 4 mm. Sau đó, các viên nén thu được sẽ được cuộn thành một tấm trong máy tạo hạt đầu vào và tốc độ của nó được điều chỉnh cho phù hợp. Điều này tạo ra bari bán thành phẩm. Bán thành phẩm được đưa vào phương pháp vận chuyển khí nén xung dao, đưa sản phẩm vào máy cấp liệu rung để sàng. Máy tạo hạt giải phóng bari cacbonat trong các hạt lớn hơn 20 mesh. Ứng dụng của BaCO3
Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi BaCO3 là gì? chi tiết và đầy đủ nhất. |