Đối với tình hình hiện nay, việc chọn một trường Đại học để theo học là không dễ dàng. Vì có quá nhiều sự lựa chọn, trong đó học phí đóng 1 vai trò khá lớn để đưa ra quyết định chọn trường theo học. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông nhé!
Giới thiệu chung về Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được thành lập theo quyết định số 516/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 7 năm 1997 trên cơ sở sắp xếp lại 4 đơn vị thành viên thuộc Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam là Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện, Trung tâm đào tạo Bưu chính Viễn thông 1 và 2. Các đơn vị tiền thân của Học viện là những đơn vị có bề dày lịch sử hình thành và phát triển với xuất phát điểm từ Trường Đại học Bưu điện 1953.
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2022
Dự kiến năm 2022, PTIT sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng/giảm khoảng 01 điểm so với đầu vào năm 2021.
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021
Dựa theo đề án tuyển sinh, Học viện đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2020
Đối với năm 2020 – 2021, dựa theo đề án tuyển sinh của học viện mà mức điểm chuẩn đầu vào của các ngành có những thay đổi cụ thể như sau:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00; A01 | 25.25 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | A00; A01 | 24.75 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 26.65 |
7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 26.25 |
7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00; A01; D01 | 25.75 |
7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 25.6 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 24.6 |
7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 25.7 |
7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 25.5 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 24.35 |
7340208 | Công nghệ Tài chính | A00; A01; D01 | 25.9 |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông là một trường công lập trực thuộc bộ Công Nghệ Thông Tin Và Truyền Thông, có chức năng nghiên cứu khoa học, Đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, đủ khả năng đáp ứng nhu cầu hội nhập sâu rộng của đất nước.
Sau đây là danh sách Điểm chuẩn Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông để Thí sinh và Phụ huynh tham khảo:
ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG – 2021
Đang cập nhật…
THAM KHẢO ĐIỂM CỦA CÁC NĂM TRƯỚC
ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG – NĂM 2020
1: Điểm chuẩn 2020 xét theo kết quả thi THPT quốc gia:
Ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
Cơ Sở Phía Bắc [BVH] | ||
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00, A01 | 25,25 |
Công nghệ KT Điện, điện tử | A00, A01 | 24,75 |
Công nghệ thông tin | A00, A01 | 26,65 |
An toàn thông tin | A00, A01 | 26,25 |
Công nghệ đa phương tiện | A00, A01, D01 | 25,75 |
Truyền thông đa phương tiện | A00, A01, D01 | 25,60 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 24,60 |
Marketing | A00, A01, D01 | 25,50 |
Kế toán | 24,35 | |
Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 25,70 |
Cơ Sở Phía Nam [BVS] | ||
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00, A01 | 20,00 |
Công nghệ KT Điện, điện tử | A00, A01 | 20,25 |
Công nghệ thông tin | A00, A01 | 25,10 |
An toàn thông tin | A00, A01 | 24,20 |
Công nghệ đa phương tiện | A00, A01, D01 | 23,80 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 23,50 |
Marketing | A00, A01, D01 | 24,60 |
Kế toán | 21,70 |
2: Điểm chuẩn 2020 xét theo phương thức kết hợp:
*** Ghi chú: Đây là phương thức xét dành cho các thí sinh có kết quả cao trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc các cấp
Ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn | |
BVH | BVS | ||
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00, A01 | 22.17 | – |
Công nghệ KT Điện, điện tử | A00, A01 | 23.53 | – |
Công nghệ thông tin | A00, A01 | 24.07 | 24.03 |
An toàn thông tin | A00, A01 | 23.37 | 23.37 |
Công nghệ đa phương tiện | A00, A01, D01 | 22.57 | 22.57 |
Truyền thông đa phương tiện | A00, A01, D01 | 23 | – |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 23.83 | – |
Marketing | A00, A01, D01 | 23.03 | – |
Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 23.23 | – |
Trong đợt tuyển sinh năm 2020, Học viện triển khai phương thức xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT với Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi. Cụ thể:
Đối tượng 1: Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1130/1600 trở lên hoặcACT từ 25/36trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
Đối tượng 2: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tếtrong thời hạn [tính đến ngày xét tuyển] đạt IELTS 5.5 trở lênhoặc TOEFL iBT 65trở lên hoặc TOEFL ITP 513trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
Đối tượng 3: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấpTỉnh, Thành phố trực thuộc TW các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Tiếng Anh và có kết quả điểm chung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG – NĂM 2019
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00, A01, D01 | 22.7 | TTNV = 1 |
2 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00, A01, D01 | 22.55 | TTNV
Chủ Đề |