Để pha chế 500 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 4 thì khối lượng CuSO4 và khối lượng nước cần dung là

Top 1 ✅ Khối lượng nước cần dùng để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 8,5 % nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-03-07 06:58:26 cùng với các chủ đề liên quan khác

Khối lượng nước cần dùng để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 8,5 %

Hỏi:

Khối lượng nước cần dùng để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 8,5 %

Khối lượng nước cần dùng để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 8,5 %

Đáp:

minhtu:

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

minhtu:

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

minhtu:

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Khối lượng nước cần dùng để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 8,5 %

Xem thêm : ...

Vừa rồi, seonhé.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Khối lượng nước cần dùng để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 8,5 % nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Khối lượng nước cần dùng để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 8,5 % nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Khối lượng nước cần dùng để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 8,5 % nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng seonhé.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Khối lượng nước cần dùng để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 8,5 % nam 2022 bạn nhé.

Hay nhất

Đáp án :96g

a, *Tính toán :

mCuSO4 = 500g.16% = 80g

→ nCuSO4  = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol                                   

mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 gam  → mH2O = 500 - 125 = 375gam    

* Pha chế :  - Chọn bình có thể tích > 500ml

                    - Cân 125 gam CuSO4.5H2O  và cân 375 gam nước cho vào bình khuấy đều          

b, CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g

- mY = 500g - 100g = 400g  →  C% của Y =  [80.100%] : 400 = 20 [%]   

- Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4  và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80      

- Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O                

- Khối lượng CuSO4  tách ra khỏi Y là 6,4 - m                                      

 →  m  = 5,5    

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 5

Khối lượng của CuSO4:

            mCuSO4=[4% x 400]/[100%] = 16 [gam]

Khối lượng dung môi:

            mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 [gam]

* Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan [màu trắng] cho vào cốc. Cân lấy 384 gam [hoặc đong lấy 384ml] nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc rồi khuấy nhẹ cho tan hết. Ta thu được 400 gam dung dịch CuSO4 4%.

b] Số mol của NaCl :

        nNaCl = 3 x 0,3 = 0,9 [mol]

Khối lượng của NaCl:

        mNaCl = 0,9 x 58,5 = 52,65 [gam].

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. SỞ GD&ĐTQUẢNG BÌNH KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày 04 - 7 - 2012 Họ và tên:………………… Môn: Hóa học [CHUYÊN] Số báo danh:........................... Thời gian: 150 phút [không kể thời gian giao đề] Đề gồm có 01 trang Câu 1 [2,0 điểm] Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn: K2SO4, K2CO3, HCl, BaCl2. Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách nhận ra từng dung dịch. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra [nếu có]. Câu 2 [2,0 điểm] 1/. Có 3 dung dịch KOH 1M, 2M, 3M, mỗi dung dịch 1 lít. Hãy trộn lẫn các dung dịch này để thu được dung dịch KOH có nồng độ 1,8M và có thể tích lớn nhất. 2/. §èt ch¸y 0,5 lÝt khÝ hi®rocacbon A ®­îc 1,5 lÝt CO2 vµ 2 lÝt h¬i n­íc. X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö cña A, biÕt c¸c thÓ tÝch ®o ë cïng ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é, ¸p suÊt. Câu 3 [2,0 điểm] Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A hóa trị III trong 200gam dung dịch axit H2SO 4 x% vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít H 2 ở đktc. a/ Tính khối lượng dung dịch muối thu được. b/ Tìm kim loại A. c/ Tính x và C % dung dịch sau phản ứng. Câu 4 [2,0 điểm] a/ Tính khối lượng CuSO 4.5H2O và H2O để pha chế 500 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 16% [dung dịch X]. Nêu cách pha chế. b/ Cho bay hơi 100 gam H 2O khỏi dung dịch X thì dung dịch đạt đến bão hòa [dung dịch Y]. Tiếp tục cho m gam CuSO 4 vào dung dịch Y thì làm tách ra 10 gam kết tinh CuSO 4.5H 2O. Hãy xác định giá trị m. Câu 5 [2,0 điểm] Nung nóng 0,2 mol C4H10 trong bình kín [có một ít xúc tác] một thời gian, thu được hỗn hợp khí A. 1/ Tìm khoảng biến thiên khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A. Biết, khi nung nóng C4H10 có thể xảy ra đồng thời các phản ứng sau: C4H 10 → C4H8 + H2 ; C4H10 → C3H 6 + CH4 ; C4H10 → C2H 4 + C2H6 2/ Cho hỗn hợp khí A sục vào bình chứa dung dịch nước Brôm thì làm tổng khối lượng bình brôm tăng lên 2,8g và hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B rồi cho toàn bộ khí tạo thành hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch Ca[OH]2. Hỏi: a. Khối lượng bình đựng dung dịch Ca[OH]2 tăng lên mấy gam? b. Có thể thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa? [Cho H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Al = 27; Na = 23; K = 39; Cu = 64; Ca = 40] ----------------- Hết ----------------- 1
  2. HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Hóa học Khóa ngày 04 - 7 - 2012 Câu 1 [2,0 điểm] Trích các dung dịch ra các ống nghiệm nhỏ rồi cho chúng lần lượt tác dụng với nhau [0,25đ] Hiện tượng xảy ra được ghi theo bảng sau: K2SO 4 K 2CO 3 HCl BaCl2 Kết luận K2SO4  1 kết tủa K2CO3   1 kết tủa + 1khí thoát ra HCl  1khí thoát ra BaCl2   2 kết tủa Dung dịch nào khi cho vào ba dung dịch còn lại mà: - cho 1 trường hợp kết tủa là K2SO 4 [0,25đ] K2SO 4 + BaCl2 → BaSO4  + 2KCl [1] [0,25đ] - cho 1 trường hợp khí thoát ra và 1 trường hợp kết tủa là K2CO3 [0,25đ] K2CO3 + BaCl2 → BaCO3  + 2KCl [2] [0,25đ] K2CO3 + 2HCl → H2O + CO2  + 2KCl [3] [0,25đ] - cho 1 trường hợp khí thoát ra là HCl [3] [0,25đ] - cho 2 trường hợp kết tủa là BaCl2 [1] và [2] [0,25đ] [Kết luận đúng mỗi trường hợp 0,25đ. Nếu lập bảng đúng có thể thay thế kết luận, được trọn 1đ]. Câu 2 [2,0 điểm] 1/. [1đ] -Nếu trộn cả 3 lít dung dịch trên thì tạo thành dung dịch 2M và V = 3 lit -Muốn dung dịch có 1,8M có V lớn nhất phải lấy khỏi dung dịch một V nhỏ nhất chứa KOH lớn nhất chính là dung dịch 3M. [0,25đ] - Gọi V dung dịch 3M là x lit, ta có V dung dịch cần pha = [2 + x] lit [0,25đ] - Số mol KOH trong dung dịch cần pha = 1.1 + 1.2 + x.3 [0,25đ] 1  2  3x CM = = 1,8 → x = 0,5 [0,25đ] 2 x Để có dung dịch KOH 1,8M có V lớn nhất cần trộn: 1 lít dung dịch KOH 1M, 1 lít dung dịch KOH 2M và 0,5 lít dung dịch KOH 3M. [Nếu có kết luận đúng và lập luận thiếu chặt chẽ thì được 0,75đ] 2/. [1đ] A có c«ng thøc CxHy. Phương trình hóa học ph¶n øng ®èt ch¸y khÝ A lµ: y y CxHy + [x + ] O2  xCO2 + H2O [0,25đ] 4 2 y 1  x 2 0,5  1,5 2,0 [0,25đ] 2
  3. 1,5 y 2,0  x= =3 ; =  y=8 0,5 2 0,5 So s¸nh víi hÖ sè cña ph­¬ng tr×nh, ta t×m ®­îc x = 3 ; y = 8 C«ng thøc ph©n tö cña A lµ: C3H8. [0,50đ] [Nếu chưa đưa ra công thức mà tính được x hoặc y thì mỗi giá trị được 0,25đ] Câu 3 [2,0 điểm] a/ [0,5đ] Áp dụng BTKL, khối lượng dung dịch muối thu được: = 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8 gam [0,50đ] 6,72 b/ [0,5đ] số mol H 2 =  0,3mol 22,4 PT HH : 2A + 3H2SO4  A2[SO4]3 + 3H2  [0,25đ] 0,2mol 0,1mol 0,3mol 5, 4  MA =  27  A là kim loại Al [0,25đ] 0, 2 c/ [1đ] Khối lượng H2SO 4 phản ứng = 0,3. 98 = 29,4 gam [0,25đ] 29,4.100% C% H2SO 4 =  14,7[%]  x = 14,7 [0,25đ] 200 Khối lượng Al2[SO 4]3 = 0,1. 342 = 34,2 gam [0,25đ] 34, 2.100% C% dung dịch Al2[SO4]3 = = 16,7[%] [0,25đ] 204,8 Câu 4 [2,0 điểm] a/ [0,75đ] *Tính toán : mCuSO 4 = 500g.16% = 80g 80 → nCuSO4 = nCuSO4.5H 2O = = 0,5mol [0,25đ] 160 mCuSO 4.5H2O = 0,5.250 = 125 gam  mH2O = 500 - 125 = 375gam [0,25đ] * Pha chế : - Chọn bình có thể tích > 500ml - Cân 125 gam CuSO 4.5H2O và cân 375 gam nước cho vào bình khuấy đều [0,25đ] b/ [1,25đ] CuSO4 trong X = CuSO 4 trong Y = 80g 80.100% - mY = 500g - 100g = 400g → C% của Y = = 20 [%] [0,25đ] 400 - Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO 4 và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80 [0,25đ] - Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H 2O [0,25đ] - Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi Y là 6,4 - m [0,25đ] 6, 4  m 20 → = → m = 5,5 [0,25đ] 3, 6 80 Câu 5 [2,0 điểm] 1/ [0,5đ] Theo BTKL mA = mC4H10 ban đầu - Khi chưa phản ứng M C4H10 = 58 3
  4. - Khi xảy ra phản ứng nA > nC4H 10 → M A = m/n < 58 - Khi hoàn toàn C4H10 bị phân tích nA = 2nC4H10 → M A = m/n = 29 → 58 > M A > 29 → M A biến thiên từ 29 → 58 [0,50đ] [ Nếu chưa tìm được khoảng biến thiên mà tìm được một cận trên hoặc dưới, mỗi giá trị được 0,25đ] 2/ [1,5đ] Khối lượng bình brôm tăng lên = khối lượng các khí bị hấp thụ = 2,8g - Các khí bị hấp thụ là những hiđrocacbon không no có công thức chung CnH 2n 2,8 nH = 2nC → n[CH2] = 2,8 → n = = 0,2 → nC = 0,2 và nH = 0,4 [0,25đ] 14 - Trong 0,2 mol C4H10 cũng như trong hỗn hợp A có nC = 0,8 và nH = 2,0 - Trong hỗn hợp B có nC = 0,8 - 0,2 = 0,6 và nH = 2,0 - 0,4 = 1,6 [0,25đ] - Khi đốt cháy hoàn toàn B sẽ tạo thành 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H 2O [0,25đ] a. Khối lượng bình đựng dung dịch Ca[OH]2 tăng lên = mCO2 + mH2O = 0,6.44 + 0,8.18 = 40,8[g] [0,25đ] b. Kết tủa tối đa khi toàn bộ CO2 tạo thành muối trung hòa, Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3 + H2O [0,25đ] nCO2 = nCaCO3 = 0,6 → mCaCO3 tối đa có thể tạo thành = 0,6.100 = 60g [0,25đ] ----------------- Hết ----------------- Lưu ý: - Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa. - Nếu bài toán giải hợp lí mà thiếu phương trình hóa học thì thí sinh vẫn được tính kết quả chỉ mất điểm viết phương trình - Thí sinh viết đúng phương trình hóa học nhưng không ghi trạng thái kết tủa hay bay hơi cũng không bị trừ điểm. - Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà không cần tính điểm từng bước nhỏ; nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm tối đa dành cho ý đó; điểm chiết phải được tổ thống nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25đ. 4

Page 2

YOMEDIA

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi lớp 10 tỉnh quảng bính môn hóa chuyên', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

15-06-2013 419 9

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề